Trắc nghiệm công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ cánh diều Bài 15: bản vẽ lắp

Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghê 10 - Thiết kế công nghệ cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 15: bản vẽ lắp . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 4: VẼ KĨ THUẬT ỨNG DỤNG

BÀI 15: BẢN VẼ LẮP

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Đâu không phải một nội dung của bản vẽ lắp?

A. Kích thước

B. Bảng kê

C. Giá thành

D. Khung tên

Câu 2: Hình biểu diễn của bộ phận lắp không bao gồm:

A. Ảnh thực tế

B. Hình chiếu

C. Hình cắt

D. Mặt cắt.

Câu 3: Hình biểu diễn của bộ phận lắp thể hiện:

A. Vị trí và cơ chế hoạt động của thiết bị.

B. Vị trí và quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết với nhau.

C. Giá thành và quy ước kĩ thuật.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Bản vẽ lắp phải thể hiện kích thước nào?

A. Kích thước chung của sản phẩm

B. Các kích thước lắp ghép của các chi tiết trong cùng một bộ phận lắp

C. Kích thước đặt máy

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Khung tên của bản vẽ chi tiết không bao gồm:

A. Tên sản phẩm

B. Tỉ lệ bản vẽ

C. Chữ kí

D. Cơ sở thiết kế.

Câu 6: Bước đầu tiên khi đọc bản vẽ lắp là gì?

A. Đọc nội dung khung tên, bảng kê

B. Đọc nội dung khung tên, kích thước

C. Đọc giá thành và lịch sử phát triển.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: “Đọc các kích thước để biết các kích thước lắp ghép của các chi tiết quan trọng trên bản vẽ lắp” là bước nào khi đọc bản vẽ lắp?

A. Bước 1

B. Bước 2

C. Bước 3

D. Bước 4

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Bản vẽ lắp trình bày những gì?

A. Kĩ thuật mô phỏng các chi tiết sau khi được gia công lắp với nhau.

B. Hình dạng và vị trí chính xác của toàn bộ các chi tiết được lắp với nhau.

C. Hình dạng và vị trí tương quan của một nhóm chi tiết được lắp với nhau.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Bản vẽ lắp được dùng làm gì?

A. Làm hình ảnh minh hoạ trực quan các chi tiết của máy móc.

B. Làm tài liệu lắp đặt, điều chỉnh, vận hành và kiểm tra sản phẩm.

C. Làm thành phần đưa vào thực hiện khi gia công sản phẩm.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Bảng kê trong bản vẽ lắp bao gồm những thông tin nào?

A. Tên các chi tiết, số lượng và vật liệu chế tạo

B. Tên các chi tiết, quy trình thực hiện, thời gian thực hiện

C. Số lượng chi tiết, các xử lí chi tiết.

D. Vật liệu chế tạo, quy cách chế tạo, phương thức thể hiện

Câu 4: Bước thứ hai khi đọc bản vẽ chi tiết là gì?

A. Đọc các kích thước để biết các kích thước lắp ghép của các chi tiết quan trọng trên bản vẽ lắp.

B. Tìm hiểu nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, phân tích sự tương tác của các thành phần.

C. Phân tích hình biểu diễn để biết được các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt,… để hình dung ra hình dạng, kết cấu của bộ phận lắp.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Bước cuối cùng khi đọc bản vẽ lắp là gì?

A. Phân tích chi tiết để biết được hình dạng của từng chi tiết và quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết với nhau.

B. Chỉ ra đường bao của chi tiết càng đỡ, trục M8, bánh xe.

C. Tổng hợp lại để hiểu rõ toàn bộ bộ phận lắp.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Số 5 của bộ bánh xe dưới đây là gì?

A. Càng đỡ

B. Vòng chặn

C. Bánh xe

D. Vòng đệm.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Bản vẽ lắp dưới đây có hình biểu diễn nào?

A. Hình cắt đứng

B. Hình chiếu bằng

C. Hình chiếu cạnh có cắt cục bộ

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Xem hình ảnh ở câu 1 phần Vận dụng. Kích thước 122, 58, 100 là kích thước gì?

A. Kích thước chung của sản phẩm

B. Các kích thước lắp ghép của các chi tiết trong cùng một bộ phận lắp

C. Kích thước đặt máy

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Xem hình ảnh ở câu 1 phần Vận dụng. Đâu là kích thước đặt máy?

A. 122

B. 58

C. 64

D. 1:1

Câu 4: Xem hình ảnh ở câu 1 phần Vận dụng. Tên gọi của sản phẩm là gì?

A. Bản vẽ lắp

B. Bộ bánh xe

C. Đai ốc M8

D. Đồng thanh

Câu 5: Số vị trí trên bản vẽ lắp có vai trò gì và được ghi như thế nào?

A. Liệt kê ra công thức lắp ghép sản phẩm. Được ghi từ trên xuống dưới.

B. Liệt kê ra các thành phần của chi tiết. Được ghi từ dưới lên trên.

C. Thể hiện cấu trúc của chi tiết. Được ghi theo dạng bảng ngược.

D. Tất cả các đáp án trên.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Đọc được bản vẽ lắp là hiểu được đầy đủ và chính xác các nội dung của bản vẽ lắp đó, bao gồm:

A. Hiểu rõ được hình dáng, cấu tạo của từng chi tiết và chức năng của nó trong sản phẩm.

B. Hiểu rõ mối ghép của các chi tiết với nhau.

C. Nắm được nguyên lí làm việc, công dụng và trình tự tháo lắp của sản phẩm, các nội dung quản lí bản vẽ.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Tại sao trên bản vẽ lắp không ghi kích thước của tất cả các chi tiết?

A. Vì bản vẽ lắp không hướng tới việc chế tạo và kiểm tra một chi tiết như bản vẽ chi tiết.

B. Vì bản vẽ lắp được quy định như vậy.

C. Vì bản vẽ lắp cần cho thấy được những thứ khái quát thay vì những thứ chi tiết.

D. Tất cả các đáp án trên.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay