Phiếu trắc nghiệm Tin học 6 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Tin học 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint tin học 6 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 6 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 01:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1: Cho các câu lệnh Scratch sau đây, câu lệnh nào thực hiện nhập dữ liệu đầu vào, câu lệnh nào thực hiện thông báo kết quả đầu ra của thuật toán?
A. | |
B. | |
C. | |
D. |
Câu 2: Lợi thế của việc sử dụng sơ đồ khối so với sử dụng ngôn ngữ tự nhiên để mô tả thuật toán là gì?
A. Sơ đồ khối tuân theo một tiêu chuẩn quốc tế nên bất cứ ai dù ở bất kể quốc gia nào cũng có thể hiểu.
B. Sơ đồ khối dễ vẽ.
C. Sơ đồ khối dễ thay đổi.
D. Vẽ sơ đồ khối không tốn thời gian.
Câu 3:Chọn phát biểu đúng.
A. Các bước giải bài toán trên máy tính theo thứ tự là: mô tả thuật toán → xác định bài toán → viết chương trình.
B. Máy tính có thể hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ tự nhiên.
C. Cần phải xác định bài toán (đầu ra, đầu vào) trước khi giải bài toán trên máy tính.
D. Với mỗi bài toán cụ thể, phải lựa chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp rồi mới xây dựng thuật toán giải bài toán đó.
Câu 4: Em hãy chọn câu trả lời đúng?
A. Thuật toán có đầu ra là kết quả nhận được sau khi thực hiện các bước của thuật toán.
B. Thuật toán có đầu vào là các dữ liệu đầu ra.
C. Thuật toán có đầu ra là các dữ liệu ban đầu.
D. Thuật toán có đầu vào là kết quả nhận được sau khi thực hiện các bước của thuật toán.
Câu 5: Quan sát sơ đồ sau:

Đầu ra của thuật toán là gì?
A. Hai số a, b.
B. Hiệu giá trị giữa a và b.
C. Giá trị tổng của hai số a và b.
D. Giá trị của b.
Câu 6: Trong thuật toán, biểu tượng dưới đây có nghĩa là gì?
A. Bắt đầu hoặc Kết thúc.
B. Đầu vào hoặc Đầu ra.
C. Bước xử lí.
D. Chỉ hướng thực hiện tiếp theo.
Câu 7: Thuật toán thực hiện công việc rửa rau được mô tả bằng cách liệt kê các bước như sau:
(1) Cho rau vào chậu và xả nước ngập rau.
(2) Dùng tay đảo rau trong chậu.
(3) Vớt rau ra rổ, đổ hết nước trong chậu đi.
(4) Lặp lại bước (1) đến bước (3) cho đến khi rau sạch thì kết thúc.
Các bước nào của thuật toán được lặp lại?
A. Bước 1, 2 và 3.
B. Chỉ bước 2 và 3.
C. Chỉ bước 1 và 2.
D. Chỉ bước 1 và 3.
Câu 8: Đoạn văn sau mô tả công việc rửa rau: “Em hãy cho rau vào chậu và xả nước ngập rau. Sau đó em dùng tay đảo rau trong chậu. Cuối cùng em vớt rau ra rổ và đổ hết nước trong chậu đi”.
Đoạn văn bản trên thể hiện cấu trúc điều khiển nào?
A. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
B. Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
C. Cấu trúc lặp.
D. Cấu trúc tuần tự.
Câu 9: Trong cấu trúc lặp bao giờ cũng có khâu nào?
A. Khâu đặt điều kiện rẽ nhánh.
B. Khâu kết thúc tuần tự.
C. Khâu kiểm tra điều kiện kết thúc quá trình lặp.
D. Khâu kiểm tra điều kiện rẽ nhánh.
Câu 10: Cấu trúc rẽ nhánh có mấy loại?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: Trong cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ, nếu điều kiện đúng thì
A. thực hiện lệnh 2.
B. thực hiện cả 2 lệnh.
C. thực hiện lệnh 1.
D. kết thúc.
Câu 12: Câu “ Nếu Tết năm nay cả nhà em không mắc dịch cúm, em sẽ đi chúc tết bà con, họ hàng, nếu không em sẽ ở nhà.” thể hiện cấu trúc điều khiển nào?
A. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
B. Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
C. Cấu trúc lặp.
D. Cấu trúc tuần tự.
Câu 13: Chương trình máy tính là
A. một tập hợp các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình, thể hiện theo các bước của thuật toán để máy tính "hiểu" và thực hiện.
B. một bản hướng dẫn con người sử dụng biết thực hiện công việc nào đó.
C. hình vẽ sơ đồ khối thuật toán để cho máy tính biết cách giải quyết một công việc.
D. chương trình trên ti vi về máy tính.
Câu 14: Để viết chương trình cho máy tính, người lập trình sử dụng loại ngôn ngữ nào sau đây?
A. Ngôn ngữ chỉ gồm hai kí hiệu 0 và 1.
B. Ngôn ngữ lập trình.
C. Ngôn ngữ tự nhiên.
D. Ngôn ngữ chuyên ngành.
Câu 15: Cho chương trình Scratch sau đây:
Điều gì xảy ra khi chú mèo di chuyển đến cạnh của sân khấu?
A. Chú mèo dừng lại.
B. Chú mèo tiếp tục di chuyển.
C. Chú mèo quay ngược lại và đi tiếp.
D. Chú mèo quay một góc 90 độ và đi tiếp.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Thuật toán là một tập hợp các hướng dẫn cụ thể, được sắp xếp theo một trình tự logic, nhằm giải quyết một vấn đề hoặc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. Thuật toán đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực, từ khoa học máy tính đến cuộc sống hàng ngày. Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a) Một bài toán có thể có nhiều thuật toán giải quyết khác nhau.
b) Hiệu quả của một thuật toán được đánh giá qua thời gian thực hiện và lượng bộ nhớ sử dụng.
c) Thuật toán chỉ được sử dụng trong lập trình máy tính.
d) Thuật toán luôn đảm bảo tìm ra được lời giải chính xác cho mọi bài toán.
Câu 2: Sơ đồ khối mô tả cấu trúc lặp được sử dụng để biểu diễn những hoạt động được lặp đi lặp lại cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn. Cấu trúc lặp giúp chúng ta thực hiện các tác vụ một cách hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a) Cấu trúc lặp chỉ được sử dụng khi ta biết trước số lần lặp.
b) Hình thoi trong sơ đồ khối thường được sử dụng để biểu diễn điều kiện lặp.
c) Cấu trúc lặp giúp chúng ta tránh phải viết lại cùng một đoạn mã nhiều lần.
d) Cấu trúc lặp chỉ có thể lặp một loại câu lệnh.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................