Phiếu trắc nghiệm Tin học 6 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Tin học 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint tin học 6 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 6 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1: Thuật toán có thể được mô tả theo hai cách nào?
A. Sử dụng các biến và dữ liệu.
B. Sử dụng đầu vào và đầu ra.
C. Sử dụng ngôn ngữ tự nhiên và sơ đồ khối.
D. Sử dụng phần mềm và phần cứng.
Câu 2: Bạn Thành viết một thuật toán mô tả việc đánh răng. Bạn ấy ghi các bước như sau:
1. Rửa sạch bàn chải
2. Súc miệng
3. Chải răng
4. Cho kem đánh răng vào bàn chải
Các bước được sắp xếp lại cho đúng thứ tự thực hiện là
A. 4 → 3 → 2 → 1.
B. 3 → 4 → 1 → 2.
C. 1 → 2 → 4 → 3.
D. 2 → 1 → 3 → 4.
Câu 3:Cho biết đầu vào, đầu ra của thuật toán sau đây: “Thuật toán hoán đổi vị trí chỗ ngồi cho hai bạn trong lớp” ?
A. Đầu vào: vị trí chỗ ngồi của hai bạn a, b trong lớp. Đầu ra: vị trí chỗ ngồi mới của hai bạn a,b sau khi hoán đổi.
B. Đầu vào: vị trí chỗ ngồi mới của hai bạn a,b sau khi hoán đổi. Đầu ra: vị trí chỗ ngồi của hai bạn a,b trong lớp.
C. Đầu vào: vị trí chỗ ngồi của hai bạn a,b ngoài lớp học. Đầu ra: vị trí chỗ ngồi mới của hai bạn a,b sau khi hoán đổi.
D. Đầu vào: hai bạn a,b. Đầu ra: vị trí chỗ ngồi mới của hai bạn a,b sau khi hoán đổi.
Câu 4: Trong thuật toán, biểu tượng dưới đây có nghĩa là gì?
A. Bước xử lí.
B. Đầu vào hoặc Đầu ra.
C. Bắt đầu hoặc Kết thúc.
D. Chỉ hướng thực hiện tiếp theo.
Câu 5: Điền vào chỗ trống cho thích hợp.
Thuật toán để giải một bài toán là dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy từ …. của bài toán ta nhận được …. cần tìm.
A. đầu vào – đầu ra.
B. đầu ra – đầu vào.
C. phương pháp – kết luận
D. kết luận – phương pháp.
Câu 6: Hình nào dưới đây không được dùng trong biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối?
A. Hình thoi.
B. Hình tam giác.
C. Hình chữ nhật.
D. Hình ô van.
Câu 7: Trong các ví dụ sau, đâu là ví dụ có thể biểu diễn bằng cấu trúc lặp?
A. Nếu sáng mai trời mưa, em sẽ mang theo áo mưa.
B. Nếu được nghỉ ba ngày vào dịp Tết Dương lịch thì gia đỉnh em sẽ đi du lịch, còn không sẽ có kế hoạch khác.
C. Nếu vẫn chưa làm hết bài tập, em phải làm bài tập đến khi nào hết.
D. Nếu em đạt được điểm 10 môn Toán, em sẽ được đi công viên.
Câu 8: Quan sát sơ đồ khối dưới đây và cho biết giả dụ, bạn An được 8 điểm. Theo em, bạn sẽ nhận được thông báo gì?

A. Không nhận được thông báo.
B. “Chúc mừng bạn!".
C. “Bạn cố gắng hơn nhé!".
D. “Chúc mừng bạn! Bạn cố gắng hơn nhé!".
Câu 9: Cấu trúc tuần tự là gì?
A. Là cấu trúc xác định thứ tự dữ liệu được lưu trữ.
B. Là cấu trúc lựa chọn bước thực hiện tiếp theo.
C. Là cấu trúc xác định thứ tự các bước được thực hiện.
D. Là cấu trúc xác định số lần lặp lại một số bước của thuật toán.
Câu 10: Cấu trúc điều khiển nào được biểu diễn trong sơ đồ khối dưới đây?
A. Cấu trúc lặp.
B. Cấu trúc tuần tự.
C. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
D. Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
Câu 11: Bạn Hải gọi điện cho bạn Hoàng, nhưng bạn Hoàng không nhấc máy. Bạn Hải sẽ gọi điện cho đến khi nào bạn Hoàng nhấc máy nghe thì dừng lại.
Hoạt động trên có thể sử dụng cấu trúc điều khiển nào biểu diễn?
A. Cấu trúc rẽ nhánh.
B. Cấu trúc tuần tự.
C. Cấu trúc lặp.
D. Cấu trúc gán.
Câu 12: Cho sơ đồ khối sau:
Sơ đồ trên thể hiện cấu trúc điều khiển nào?
A. Cấu trúc lặp.
B. cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
C. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
D. Cấu trúc tuần tự.
Câu 13: Cho câu lệnh được mô tả như sau: “ Nếu Điều kiện đúng thực hiện Lệnh, nếu sai thì dừng”. Để mô tả câu lệnh trên, có thể sử dụng cấu trúc điều khiển nào sau đây?
A. Cấu trúc lặp.
B. Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
C. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
D. Cấu trúc tuần tự.
Câu 14: Sau khi nhập dữ liệu vào, đâu là dấu hiện chứng tỏ máy tính đang xử lí dữ liệu?
A. Máy tính kiểm tra bàn phím, chuột và màn hình.
B. Máy tính tự sinh ra kết quả một cách ngẫu nhiên.
C. Máy tính kiểm tra thuật toán.
D. Thực hiện các lệnh của chương trình theo đúng thứ tự.
Câu 15: Trong Scratch, câu lệnh ở hình dưới đây thể hiện cấu trúc điều khiển nào?
A. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
B. Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
C. Cấu trúc lặp.
D. Cấu trúc tuần tự.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Sơ đồ khối là một công cụ trực quan giúp chúng ta mô tả một cách rõ ràng các bước thực hiện của một thuật toán. Nó sử dụng các hình khối và mũi tên để biểu diễn các hoạt động và luồng điều khiển trong thuật toán. Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a) Sơ đồ khối chỉ dùng để mô tả các thuật toán đơn giản.
b) Mỗi hình khối trong sơ đồ khối đại diện cho một bước thực hiện trong thuật toán.
c) Sơ đồ khối chỉ được sử dụng trong lĩnh vực lập trình.
d) Sơ đồ khối luôn bắt đầu từ một hình ô van và kết thúc bằng một hình ô van.
Câu 2: Sơ đồ khối mô tả cấu trúc rẽ nhánh đủ là một công cụ trực quan giúp chúng ta mô tả những tình huống mà chương trình cần đưa ra quyết định dựa trên một điều kiện nào đó. Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a) Cấu trúc rẽ nhánh đủ chỉ có thể sử dụng trong các bài toán đơn giản.
b) Cấu trúc rẽ nhánh đủ luôn có hai nhánh: nhánh đúng và nhánh sai.
c) Sau khi thực hiện xong một nhánh, chương trình sẽ luôn quay lại kiểm tra điều kiện ban đầu.
d) Hình thoi trong sơ đồ khối thường được sử dụng để biểu diễn điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................