Phiếu trắc nghiệm Toán 4 chân trời Bài 36: Yến, tạ, tấn

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 36. YẾN, TẠ, TẤN

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Tấn, tạ, yến là đơn vị đo ?

  1. Thời gian
  2. Diện tích
  3. Khối lượng
  4. Độ dài

 

Câu 2: 1 yến bằng … kg?

  1. 100
  2. 10
  3. 1000
  4. 1

 

Câu 3: Một tấn bằng … kg?

  1. 1000
  2. 100
  3. 10 000
  4. 10

 

Câu 4: Yến là đơn vị?

  1. Bằng kg
  2. Bằng tấn
  3. Lớn hơn tấn
  4. Nhỏ hơn tấn

 

Câu 5: Điền đáp án phù hợp?

Con gà nặng ….

  1. 2 tạ
  2. 2kg
  3. 2 yến
  4. 2 tấn

 

Câu 6: Câu nào sau đây sai?

  1. 10 tấn là 100 yến
  2. 10 yến là 1 tấn
  3. 10 kg là 1 yến
  4. 1 tấn bằng 100 kg

 

Câu 7: Điền đáp án thích hợp nhất?

Một con voi Châu Phi nặng khoảng…

  1. 6 kg
  2. 6 tấn
  3. 6 tạ
  4. 6 yến

 

Câu 8: Sắp xếp đơn vị đo từ bé đến lớn?

  1. Kg; tạ; yến; tấn
  2. Kg; yến; tạ; tấn
  3. Kg; yến; tấn; tạ
  4. Yến; kg; tạ; tấn

 

Câu 9: 100 tạ nặng hơn 1 tấn. Đúng hay sai?

  1. Đúng
  2. Sai
  3. Bằng nhau
  4. Không kết luận được

 

Câu 10: Chó, gà, bò. Chọn đáp án có số cân nặng thích hợp nhất?

  1. 3 yến; 2kg; 5 tạ
  2. 3 yến; 20kg; 5 tạ
  3. 30 yến; 2kg; 5 tạ
  4. 3 yến; 2kg; 500 tạ

 

Câu 11: Đơn vị đo khối lượng lớn nhất là?

  1. Tạ
  2. Tấn
  3. Yến
  4. Kg

 

Câu 12: Câu đúng là?

  1. Tạ và yến đúng để đo khối lượng
  2. 1 tấn = 10 kg
  3. Tạ là đơn vị đo chiều cao
  4. 1 Kg là 10 yến

 

  1. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: 43 tấn 76 уến = ? kg. Điền vào dấu hỏi chấm.

  1. 437 600
  2. 4376
  3. 43 760
  4. 4 376 000

 

Câu 2: 275 tấn - 849 tạ = … yến

  1. 19 001
  2. 19 010
  3. 19 011
  4. 19 110

 

Câu 3:  Đổi 48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = …?

  1. 6112 kg
  2. 9235 kg
  3. 6175 kg
  4. 6130 kg

 

Câu 4: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5 kg > … kg là?

  1. 95
  2. 905
  3. 950
  4. 9005

 

Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

4 tấn 3 tạ 7 уến …. 4370kg

  1. =
  2. Không so sánh được

 

Câu 6: Một đàn lợn có 23 con, biết mỗi con nặng 2 tạ. Nếu người ta bán đi 8 con lợn trong  đàn thì số con lợn còn lại nặng tất cả bao nhiêu kilogam?

  1. 30 kg
  2. 300 kg
  3. 3000 kg
  4. 3 kg

 

Câu 7: Đổi (8 tạ 7kg : 3) x  (4 tấn 8 tạ : 6)  = ………. Kg

  1. 216 200
  2. 214 200
  3. 215 200
  4. 217 200

 

  1. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Một xe ô tô chuyến trước đã chở được 4 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 2 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối?

  1. 6
  2. 80
  3. 82
  4. 42

 

Câu 2: Một cửa hàng, ngày thứ nhất bán được 220kg đường, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 1 yến. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

  1. 431
  2. 221
  3. 430
  4. 222

 

Câu 3: Một con voi nặng 2 tạ, và một chiếc xe ô tô nặng 26 yến. Hỏi vật nào nặng hơn?

  1. Con voi
  2. Ô tô
  3. Bằng nhau
  4. Không so sánh được

 

Câu 4: Một bao xi măng nặng 50kg, một con lợn nặng 2 tạ và con bò nặng 5 tạ. Hỏi 5 con lợn và 1 con bò nặng bằng bao nhiêu bao xi măng?

  1. 1 bao
  2. 4 bao
  3. 2 bao
  4. 3 bao

 

Câu 5: Bạn A nặng 4 yến 12 kg, bạn B ít hơn bạn A 12kg. Tính trung bình cộng số kg của 2 bạn?

  1. 56
  2. 46
  3. 36
  4. 26

Câu 6: Một quả tạ nặng 52kg. Một vận động viên nâng được trung bình cộng của hai quả như vậy. Số cân nặng quả tạ vận động viên nâng được là?

  1. 52
  2. 50
  3. 48
  4. 46

 

Câu 7: Một cửa hàng bán được 10 tạ gạo. Mỗi bao gạo là 5kg, cửa hàng đó bán được bao nhiêu tấn gạo?

  1. 5 bao
  2. 2 bao
  3. 200 bao
  4. 20 bao

 

  1. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Xe thứ nhất chở được 8 tấn thóc, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 4 tạ thóc. Xe thứ ba chở được số thóc ít gấp 4 lần số thóc mà xe thứ nhất và xe thứ hai chở được. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu yến thóc?

  1. 2050
  2. 2005
  3. 2500
  4. 2505

 

Câu 2: Năm nay nhà bạn An thu hoạch được 2 tạ 16 kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô-gam đỗ gấp 3 lần số ki-lô-gam lạc. Hỏi năm nay nhà bạn An thu hoạch được mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam ?

  1. Đỗ: 160 kg; Lạc: 54 kg
  2. Đỗ: 162 kg; Lạc: 54 kg
  3. Đỗ: 162 kg; Lạc: 53 kg
  4. Đỗ: 162 kg; Lạc: 5 yến

 

Câu 3: 3 lớp 4A, 4b, 4c làm kế hoạch nhỏ tổng cộng được 94kg giấy vụn. Lớp 4a nhặt hơn lớp 4b 8kg, lớp 4c nhiều hơn lớp 4a 6kg. Hỏi mỗi lớp thu nhặt được bao nhieu kg giấy vụn?

  1. 4A: 32kg; 4B: 24kg; 4C: 39kg
  2. 4A: 32kg; 4B: 26kg; 4C: 38kg
  3. 4A: 30kg; 4B: 24kg; 4C: 38kg
  4. 4A: 32kg; 4B: 24kg; 4C: 38kg

Câu 4: Lớp 4A thu nhặt được 120 kg giấy vụn. Lớp 4b thu nhặt được nhiều hơn lớp 4A là 15 kg, nhưng ít hơn lớp 4C là 18 kg. Hỏi trung bình mỗi lớp thu nhập được bao nhiêu yến giấy vụn

  1. 1 yến 36 kg
  2. 10 yến 36 kg
  3. 100 yến 36 kg
  4. 10 yến 360 kg

 

 

=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 36: Yến, tạ, tấn

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay