Phiếu trắc nghiệm Toán 4 chân trời Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 40: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TỰ NHIÊN

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (13 CÂU)

Câu 1: Kết quả của phép tính 50 000 + 60 000 bằng

  1. 101 000
  2. 650 000
  3. 110 000
  4. 560 000

Câu 2: Kết quả của phép tính 90 000 + 250 000 bằng

  1. 340 000
  2. 304 000
  3. 259 000
  4. 240 000

Câu 3: Kết quả của phép tính 500 000 + 7 000 000 bằng

  1. 5 070 000
  2. 5 700 000
  3. 7 500 000
  4. 7 050 000

Câu 4: Giá thứ nhất có 18 000 quyển sách. Giá thứ hai có 21 000 quyển sách. Hai giá có tất cả bao nhiêu quyển sách?

  1. 39 000
  2. 40 000
  3. 38 000
  4. 41 000

Câu 5: Kết quả của phép tính 4 000 + 50 000 + 6 000 bằng

  1. 600 000
  2. 54 600
  3. 56 400
  4. 60 000

Câu 6: 71 000 là kết quả của phép tính nào?

  1. 23 000 + 47 000
  2. 24 000 + 47 000
  3. 23 000 + 49 000
  4. 24 000 + 49 000

Câu 7: Trong các phép tính sau, phép tính nào đúng?

  1. 1 230 000 + 480 000 = 1 700 000
  2. 14 000 000 + 48 000 000 = 61 000 000
  3. 13 400 000 + 4 800 000 = 18 200 000
  4. 23 000 000 + 48 000 000 = 72 000 000

Câu 8: Kết quả của phép tính 560 000 + 60 000 bằng

  1. 620 000
  2. 610 000
  3. 602 000
  4. 601 000

Câu 9: Kết quả của phép tính 290 000 + 850 000 bằng

  1. 1 410 000
  2. 1 041 000
  3. 1 014 000
  4. 1 140 000

Câu 10: Kết quả của phép tính 6 500 000 + 7 000 000 bằng

  1. 14 500 000
  2. 13 500 000
  3. 12 500 000
  4. 15 500 000

Câu 11: Nhà bác An vụ trước thu hoạch được 2 300kg thóc, vụ sau thu hoạch được 4 500kg thóc. Cả hai vụ nhà bác An thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?

  1. 6 800kg
  2. 8 600kg
  3. 6 080kg
  4. 8 060kg

Câu 12: 158 000 là kết quả của phép tính nào?

  1. 96 000 + 98 000
  2. 69 000 + 98 000
  3. 69 000 + 89 000
  4. 96 000 + 89 000

Câu 13: Trong các phép tính sau, phép tính nào đúng?

  1. 123 800 000 + 45 000 000 = 186 800 000
  2. 1 560 000 + 678 000 = 2 328 000
  3. 1 340 000 + 480 000 = 1 280 000
  4. 45 000 000 + 7 000 000 = 52 000 000

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Kết quả của phép tính 156 478 + 34 256 bằng

  1. 190 734
  2. 190 736
  3. 190 735
  4. 190 724

Câu 2: Kết quả của phép tính 47 256 + 25 487 bằng

  1. 73 723
  2. 73 743
  3. 72 723
  4. 72 743

Câu 3: Kết quả của phép tính 270 000 + 630 000 + 25 486 bằng

  1. 952 486
  2. 925 468
  3. 925 486
  4. 952 468

Câu 4: Giá thứ nhất có 18 965 quyển sách. Giá thứ hai có 21 886 quyển sách. Hai giá có tất cả bao nhiêu quyển sách?

  1. 40 851
  2. 48 051
  3. 40 581
  4. 48 015

Câu 5: Kết quả của phép tính 156 658 + 234 986 bằng

  1. 396 144
  2. 391 644
  3. 391 144
  4. 396 644

Câu 6: 1 386 252 là kết quả của phép tính nào?

  1. 1 325 684 + 132 568
  2. 1 523 684 + 132 568
  3. 1 253 684 + 132 568
  4. 1 235 684 + 132 568

Câu 7: Nhà bác Lan vụ trước thu hoạch được 3 478kg thóc, vụ sau thu hoạch được nhiều hơn vụ trước 1 265kg thóc. Cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?

  1. 8 221kg
  2. 4 743kg
  3. 8 212kg

D 4 734kg

Câu 8: Kết quả của phép tính 348 875 + 457 839 + 356 875 bằng

  1. 1 163 985
  2. 1 163 598
  3. 1 163 958
  4. 1 163 589

Câu 9: Kết quả của phép tính 156 658 + 234 986 + 7 657 896 bằng

  1. 8 094 540
  2. 8 049 540
  3. 8 490 540
  4. 8 409 540

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Tìm x biết x – 5 700 000 = 6 000 000

  1. 11 700 000
  2. 17 100 000
  3. 71 000 000
  4. 71 100 000

Câu 2: Tổng của số chẵn lớn nhất có 6 chữ số và số lẻ bé nhất có 6 chữ số là

  1. 1 099 998
  2. 1 099 999
  3. 1 099 989
  4. 1 099 899

Câu 3: Tìm x biết x – 32 756 = 56 825

  1. 89851
  2. 89 518
  3. 89 815
  4. 89 581

Câu 4: Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là

  1. 220 343
  2. 202 334
  3. 202 343
  4. 220 334

Câu 5: Thùng thứ nhất chứa 7 890 lít dầu. Nếu chuyển 579 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì hai thùng có số dầu bằng nhau. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

  1. 9 480 lít
  2. 9 408 lít
  3. 9 084 lít
  4. 9 048 lít

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Một đội công nhân làm đường đợt thứ nhất làm được số mét đường là số gồm 5 chữ số có chữ số hàng nghìn và hàng đơn vị lần lượt là 3 và 0; các chữ số hàng chục nghìn, trăm, chục lần lượt hơn hàng nghìn lần lượt 1, 2, 4 đơn vị. Đợt thứ hai đội công nhân làm được hơn đợt thứ nhất 3 470 mét đường. Hỏi cả hai đợt đội công nhân làm được bao nhiêu mét đường?

  1. 87 140 m
  2. 90 610 m
  3. 47 040 m
  4. 43 570 m

Câu 2: Khi nghe thông báo về số lượng bò sữa của Vĩnh Phúc, Lâm Đồng và Long An, bạn Minh chỉ kịp viết được các số liệu là 24 410 con, 19 142 con, 15 548 con. Tìm số bò sữa của Lâm Đồng biết tổng số bò ở Lâm Đồng và Vĩnh Phúc là 39 958 con; tổng số bò ở Lâm Đồng và Long An là 43 552 con

  1. 19 142
  2. 15 548
  3. 24 410
  4. Đáp án khác

Câu 3: Quãng đường từ nhà Linh đến hiệu sách là 25 000m. Quãng đường nhà An đến hiệu sách nhiều hơn quãng đường từ nhà Linh đến hiệu sách là 3 670m. Quãng đường nhà Mai đến hiệu sách bằng tổng quãng đường từ nhà Linh và An đến hiệu sách và ít hơn từ nhà Nam đến hiệu sách 13 670m. Tính quãng đường từ nhà Nam đến hiệu sách.

  1. 42 430 m
  2. 42 340 m
  3. 67 430 m
  4. 67 340 m

 

=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay