Phiếu trắc nghiệm Toán 4 chân trời Bài 43: Em làm được những gì?

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì?. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 43: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)

Câu 1: Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu là

  1. Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
  2. Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
  3. Cả A và B đều đúng
  4. Cả A và B đều sai

Câu 2: Kết quả của phép tính 2 300 000 + 560 000 + 75 000 bằng

  1. 2 935 000
  2. 2 953 000
  3. 2 359 000
  4. 2 395 000

Câu 3: Tổng của hai số là 358 và hiệu của hai số là 28. Tìm số lớn

  1. 167
  2. 191
  3. 165
  4. 193

Câu 4: Kết quả của phép tính 240 000 – 56 000 + 27 000 bằng

  1. 210 100
  2. 211 000
  3. 201 100
  4. 200 110

Câu 5: Lớp 4A có 44 học sinh. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 6 học sinh. Tìm số học sinh nam lớp 4A

  1. 19 học sinh
  2. 22 học sinh
  3. 25 học sinh
  4. 28 học sinh

Câu 6: Giá thứ nhất có 340 000 quyển sách. Giá thứ hai có 870 000 quyển sách. Hỏi cả hai giá có tất cả bao nhiêu quyển sách

  1. 2 110 000
  2. 1 210 000
  3. 1 201 000
  4. 2 011 000

Câu 7: 697 000 là kết quả của phép tính nào

  1. 1 000 000 – 123 000
  2. 1 000 000 – 420 000
  3. 1 000 000 – 243 000
  4. 1 000 000 – 303 000

Câu 8: Mẹ đưa cho Lan 100 000 đồng đi mua đồ học tập. Lan mua quyển vở hết 10 000 đồng, hộp bút hết 23 000. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu tiền?

  1. 68 000 đồng
  2. 67 000 đồng
  3. 66 000 đồng
  4. 65 000 đồng

Câu 9: Trong các phép tính sau, phép tính nào đúng?

  1. 659 000 – 347 000 + 215 000 = 97 000
  2. 659 000 – 347 000 + 215 000 = 79 000
  3. 659 000 – 347 000 + 215 000 = 527 000
  4. 659 000 – 347 000 + 215 000 = 572 000

Câu 10: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 58 m. Chiều rộng kém chiều dài 8 m. Tính chiều dài

  1. 26 m
  2. 25 m
  3. 32 m
  4. 33 m

Câu 11: Kết quả của phép tính 43 000 – 3 000 + 7 000 bằng

  1. 47 000
  2. 40 700
  3. 40 070
  4. 40 007

Câu 12: Giá sách thứ nhất có 238 000 quyển sách. Giá sách thứ hai có ít hơn giá sách thứ nhất 3 760 quyển sách. Hỏi giá sách thứ hai có bao nhiêu quyển sách?

  1. 74 m
  2. 76 m
  3. 108 m
  4. 110 m

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Kết quả của phép tính 648 956 + 786 645 bằng

  1. 1 435 601
  2. 1 453 601
  3. 1 435 106
  4. 1 453 106

Câu 2: Nối các biểu thức sau

                                                                     

    
    
 
    
  1. E – S; F – U; G – T
  2. E – S; F – T; G – U
  3. E – T; F – U; G – S
  4. E – T; F – S; G – U

Câu 3: Tổng của hai số là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Hai số đó là

  1. 5 445 và 4 560
  2. 5 441 và 4 435
  3. 5 431 và 4 445
  4. 5 437 và 4 439

Câu 4: Tổng số quyển sách ở hai giá là 657 489 quyển sách. Trong đó giá thứ nhất có 354 870 quyển sách . Hỏi giá thứ hai có bao nhiêu quyển sách?

  1. 302 691
  2. 302 619
  3. 302 916
  4. 302 961

Câu 5: Kết quả của phép tính 659 634 + 385 966 – 753 895 bằng

  1. 219 507
  2. 219 705
  3. 291 507
  4. 291 705

Câu 6: Nhà bác An vụ trước thu hoạch được 7 543kg thóc, vụ sau thu hoạch được ít hơn vụ trước 1 548kg thóc. Hỏi cả hai vụ nhà bác An thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam thóc?

  1. 5 995kg
  2. 9 091kg
  3. 13 538kg
  4. 16 634kg

Câu 7: Kết quả của phép tính 4 968 + (70 000 – 38 000) bằng

  1. 36 967
  2. 36 968
  3. 36 969
  4. 36 970

Câu 8: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu bằng 102 tuổi. Biết rằng 3 năm nữa cháu kém ông 58 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay

  1. Ông 80 tuổi; cháu 22 tuổi
  2. Ông 77 tuổi; cháu 25 tuổi
  3. Ông 81 tuổi; cháu 21 tuổi
  4. Ông 78 tuổi; cháu 24 tuổi

Câu 9: Tổng số sách của ba giá là 79 000 quyển sách. Trong đó số quyển sách ở giá thứ ba bằng tổng số quyển sách ở giá thứ nhất và giá thứ hai. Biết rằng giá thứ hai nhiều hơn giá thứ nhất 3 700 quyển sách. Tìm số quyển sách ở giá thứ hai

  1. 75 300
  2. 39 500
  3. 21 600
  4. 17 900

3. VẬN DỤNG (6 CÂU)

Câu 1: Tổng của hai số chẵn liên tiếp là 7886. Tìm số bé biết giữa hai số đó còn có 6 số lẻ.

  1. 3 950
  2. 3 946
  3. 3 940
  4. 3 936

Câu 2: Hai hộp bi có tổng cộng 264 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp thứ nhất 6 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 10 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi hộp 2 có bao nhiêu viên bi?

  1. 130 viên bi
  2. 132 viên bi
  3. 134 viên bi
  4. 136 viên bi

Câu 3: Tìm x biết x + 654 853 = 2 465 825 – 1 453 722

  1. 357 050
  2. 357 150
  3. 357 250
  4. 357 350

Câu 4: Bố hơn con 33 tuổi, biết rằng 5 năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 77. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi

  1. 17 tuổi
  2. 18 tuổi
  3. 19 tuổi
  4. 20 tuổi

Câu 5: Thùng thứ nhất chứa 8 940 lít dầu. Nếu chuyển 638 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì hai thùng bằng nhau và ít hơn thùng thứ ba 1 597 lít dầu. Hỏi cả ba thùng có tất cả bao nhiêu lít dầu  

  1. 29 693 lít
  2. 26 499 lít
  3. 27 141 lít
  4. 23 947 lít

Câu 6: Tìm x biết x – 638 753 = 1 835 624 – 825 633

  1. 1 648 544
  2. 1 648 644
  3. 1 648 744
  4. 1 648 844

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Quãng đường từ nhà Lan đến trường là 23 760m. Quãng đường từ nhà Hùng đến trường nhiều hơn quãng đường từ nhà Linh đến trường là 11 130m. Quãng đường từ nhà Linh đến trường bằng tổng số quãng đường nhà Mai và Hùng đến trường và ít hơn quãng đường từ nhà Nam đến trường là 5 769m. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường bao nhiêu mét?

  1. 40 659 m
  2. 64 419 m
  3. 34 890 m
  4. 6 861 m

Câu 2: Tổng số tuổi hiện nay của bà, của Mai và của Việt là 111 tuổi. Cách nay 2 năm, tuổi bà hơn tổng số tuổi của Mai và Việt là 63 tuổi, Linh lớn hơn Nam 5 tuổi. Hỏi hiện nay Tuấn bao nhiêu tuổi?

  1. 13 tuổi
  2. 12 tuổi
  3. 11 tuổi
  4. 10 tuổi

Câu 3: Bác Khánh sơn một mặt của bức tường hình chữ nhật bằng hai màu hồng và trắng. Biết bức tường có chu vi là 34 m, chiều dài hơn chiều rộng 7m. Diện tích tường màu trắng nhiều hơn diện tích tường màu hồng là 8m. Tính diện tích tường mỗi màu?

  1. 34 m2 màu trắng và 26 m2 màu hồng
  2. 26 m2 màu hồng và 34 m2 màu trắng
  3. 32 m2 màu hồng và 24 m2 màu trắng
  4. 24 m2 màu hồng và 32 m2 màu trắng

 

=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 43: Em làm được những gì?

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay