Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 43: Em làm được những gì?

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 43: Em làm được những gì?. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

PHẦN 3. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 43. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?

(23 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Trình bày cách đặt tính phép cộng: 216 028 + 16 921.

Trả lời:

216 028 + 16 921 = ?

            216 028

              16 921

            232 949

216 028 + 16 921 = 232 949

Cách cộng:

  • 8 cộng 1 bằng 9, viết 8.
  • 2 cộng 2 bằng 4, viết 4.
  • 0 cộng 9 bằng 9, viết 9.
  • 6 cộng 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1.
  • 1 cộng 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3.
  • Hạ 2, viết 2.

 

Câu 2: Trình bày cách đặt tính phép cộng: 692 189 + 92 027.

Trả lời:

692 189 + 92 027 = ?

            692 189

              92 027

            784 216

692 189 + 92 027 = 784 216

Cách cộng:

  • 9 cộng 7 bằng 16, viết 6, nhớ 1.
  • 8 cộng 2 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
  • 1 cộng 0 bằng 1, thêm 1 bằng 2, viết 2.
  • 2 cộng 2 bằng 4, viết 4.
  • 9 cộng 9 bằng 18, viết 8, nhớ 1.
  • Hạ 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

 

Câu 3: Trình bày cách đặt tính phép cộng: 593 209 + 22 185.

Trả lời:

593 209 + 22 185= ?

            594 209

              22 185

            616 394

593 209 + 22 185 = 616 394

Cách cộng:

  • 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1.
  • 0 cộng 8 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
  • 2 cộng 1 bằng 3, viết 3.
  • 4 cộng 2 bằng 6, viết 6.
  • 9 cộng 2 bằng 11, viết 1, nhớ 1.
  • Hạ 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.

 

Câu 4: Trình bày cách đặt tính phép cộng: 593 209 - 22 185.

Trả lời:

593 209 - 22 185= ?

            594 209

              22 185

            572 024

593 209 - 22 185 = 572 024

Cách cộng:

  • 9 trừ 5 bằng 4, viết 4.
  • 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
  • 1 nhớ 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0, viết 0.
  • 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
  • 9 trừ 2 bằng 7, viết 7.
  • Hạ 5, viết 5.

 

Câu 5: Tính nhẩm 6000 - 2000 - 3000.

Trả lời:

4000 - 2000 - 3000 = 1000

 

Câu 6: Tính nhẩm 80000 - 14000 - 36000.

Trả lời:

80000 - 14000 - 36000 = 30000

 

Câu 7: Một lớp có 42 học sinh, số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 2 bạn. Số học sinh nam và số học sinh nữ là?

Trả lời:

- Cách 1:

Số học sinh nam là:  (42 – 2) : 2 = 20

Số học sinh nữ là:  20 + 2 = 22

Đáp số: Số học sinh nam: 20

             Số học sinh nữ: 22

- Cách 2:

Số học sinh nữ là: (42 + 2) : 2 = 22

Số học sinh nam là:  22 - 2 = 20

Đáp số: Số học sinh nam: 20

             Số học sinh nữ: 22

 

Câu 8: Minh nói: “Số bé bằng số lớn cộng tổng trừ hiệu rồi chia cả cho 2”. Điều này đúng hay sai?

Trả lời:

Sai, vì “Số bé bằng tổng trừ hiệu rồi chia cho 2” hoặc “Số bé bằng số lớn trừ hiệu”.

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Cho sơ đồ sau, tính số lớn?

Trả lời:

- Cách 1:

Số bé là: (94 – 12) : 2 = 41

Số lớn là: 41 + 12 = 53

Đáp số: Số lớn: 53

             Số bé: 41

- Cách 2:

Số lớn là: (94 + 12) : 2 = 53

Số bé là:  53 - 12 = 41

Đáp số: Số lớn: 53

             Số bé: 41

 

 

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện,

  1. a) 510 000 + 11 000 + 490 000 + 89 000
  2. b) 371 000 + 24 000 + 29 000 + 576 000

Trả lời:

  1. a) 510 000 + 11 000 + 490 000 + 89 000

= (510 000 + 390 000) + (11 000 + 89 000)

= 900 000 + 100 000

= 1 000 000

  1. b) 371 000 + 24 000 + 29 000 + 576 000

= (371 000 + 29 000) + (24 000 + 576 000)

= 400 000 + 600 000

= 1 000 000

Câu 3: Số?

  1. a) ..?.. – 2 800 000 = 4 000 000
  2. b) ..?.. – 300 000 = 3 700 000

Trả lời:

  1. a) 4 000 000 + 2 800 000 = 6 800 000
  2. b) 3 700 000 + 300 000 = 4 000 000

 

Câu 4: Cho sơ đồ sau. Tìm hai số?

Trả lời:

Trả lời:

- Cách 1:

Số thứ nhất là: (596 – 500) : 2 = 48

Số thứ hai là: 48 + 500 = 548

Đáp số: Số thứ nhất: 48

             Số thứ hai: 548

- Cách 2:

Số thứ hai là: (596 + 500) : 2 = 548

Số thứ nhất là:  548 - 500 = 48

Đáp số: Số thứ nhất: 48

             Số thứ hai: 548

 

Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

4 356 + 2 671 … 99 908 – 3 998

Trả lời:

4 356 + 2 671 = 7 027

99 908 - 3 998 = 95 910

Vì 7 027 < 95 910 nên 4 356 + 2 671< 99 908 - 3 998

 

Câu 6: 7 123 + 7 654 – 2 046 = x – 1. Giá trị của x là?

Trả lời:

7 123 + 7 654 – 2 046 = x – 1

14 777 – 2 046 = x – 1

12 731 = x – 1

x = 12 731 + 1

x = 12 732

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Một cửa hàng bán 7 kg gạo trong ngày thứ nhất, mỗi kg gạo có giá là 250 đồng. Ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất 500 đồng. Tính số tiền cả hai ngày bán gạo của cửa hàng?

Trả lời:

Số tiền ngày thứ nhất bán gạo của cửa hàng là:

250 × 7 = 1 750 (đồng)

Số tiền ngày thứ hai bán gạo của của cửa hàng là:

1 750 - 500 = 1 250 (đồng)

Tổng số tiền cả hai ngày bán gạo của cửa hàng là:

1 750 + 1 250 = 3 000 (đồng)

Câu 2: Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?

Trả lời:

Số tiền ngày thứ nhất bán gạo của cửa hàng là:

250 × 7 = 1 750 (đồng)

Số tiền ngày thứ hai bán gạo của của cửa hàng là:

1 750 - 500 = 1 250 (đồng)

Tổng số tiền cả hai ngày bán gạo của cửa hàng là:

1 750 + 1 250 = 3 000 (đồng)

 

Câu 3: Một cửa hàng bán 7 kg gạo trong ngày thứ nhất, mỗi kg gạo có giá là 250 đồng. Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 500 đồng. Tính số tiền cả hai ngày bán gạo của cửa hàng?

Trả lời:

Số tiền ngày thứ nhất bán gạo của cửa hàng là:

250 × 7 = 1 750 (đồng)

Số tiền ngày thứ hai bán gạo của của cửa hàng là:

1 750 + 500 = 2 250 (đồng)

Tổng số tiền cả hai ngày bán gạo của cửa hàng là:

1 750 + 2 250 = 4 000 (đồng)

 

Câu 4:  Lan đi bộ vòng quanh sân vận động hết 15 phút, mỗi phút đi được 36 m. Biết chiều dài sân vận động hơn chiều rộng là 24 m. Tính diện tích của sân vận động?

Trả lời:

Chu vi sân vận động là:

36 x 15 = 540 (m)

Nửa chu vi sân vận động là:

540 : 2 = 270 (m)

Chiều rộng sân vận động là:

(270 - 24) : 2 = 123 (m)

Chiều dài sân vận động là:

270 – 123 = 147 (m)

Diện tích sân vận động là:

123 x 147 = 18081 (m2)

Đáp số: 18081 m2

Câu 5:  An và Bình có 70 viên bi, biết rằng nếu Bình có thêm 16 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi bạn có bao nhiêu bi?

Trả lời:

Số bi của An là:

(70 + 16) : 2 = 43 (viên bi)

Số bi của Bình là:

43 – 16 = 27 (viên bi)

Đáp số: An: 43 viên bi

              Bình: 27 viên bi

 

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Trong một khu vườn, người ta trồng tổng cộng 120 cây gồm 3 loại: cam, chanh và xoài. Biết số cam bằng 2/3 tổng số chanh và xoài, số xoài bằng 3/5 tổng số chanh và số cam. Hỏi mỗi lại có bao nhiêu cây?

Trả lời:

Sơ đồ biểu diễn số cây cam và tổng số cây chanh và xoài:

 

Tổng số phần bằng nhau là :

2+3=5 (phần)

Trong vườn có số cây cam là :

120:5×2=48 (cây)

Trong vườn có tổng số cây chanh và xoài là :

120−48=72 (cây)

Sơ đồ biểu diễn số cây xoài và số cây chanh và cam:

Tổng số phần bằng nhau là :

3+5=8 (phần)

Trong vườn có số cây xoài là :

72:8×3=27 (cây)

Trong vườn có số cây chanh là :

72−27=45 (cây)

Đáp số : Cam : 48 cây ; Chanh : 45 cây ; Xoài : 27 cây.

Câu 2: Tìm hai số có hiệu bằng 233, biết rằng nếu lấy số bị trừ công hiệu của chúng thì được 432. Hai số đó là?

Trả lời:

Gọi số bị trừ là a, số trừ là b.

Ta có: a + 233 = 432

           a            = 432 – 233

           a            = 199

Lại có: a – b = 133

     => 199 – b = 133

                    b = 199 – 133

                    b = 66

Vậy hai số cần tìm là 199 và 66.

Câu 3: Ba bạn Nam, Hải, Hùng cùng chơi bắn bi, số bi của các bạn là: 34 410 viên, 21 783 viên, 15 207 viên, Em hãy xác định số bi của mỗi bạn biết rằng:

- Tổng số bi của Nam và Hải là 49 617 viên.

- Tổng số bi của Hải và Hùng là 56 193 viên.

Trả lời:

Từ các số ta thấy: 34 410 + 15 207 = 49 617 viên (đây là tổng số bi của Nam và Hải)

                              34 410 + 21 783 = 56 193 viên (đây là tổng số bi của Hùng và Hải)

Vậy số bi của Hải, Nam, Hùng lần lượt là 34 410 viên, 15 207 viên, 21 783 viên.

Câu 4:  Tổng hai số chẵn bằng 480. Tìm hai số đó, biết giữa chúng có 6 số lẻ liên tiếp?

Trả lời:

6 số lẻ liên tiếp thì có 5 khoảng cách

Hiệu 2 số là:

5×2+1+1=12

Số bé là:

(480−12):2=234

Số lớn là:

480−234=246

Đáp số: Số bé: 234

              Số lớn: 246

 

=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 43: Em làm được những gì?

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay