Phiếu trắc nghiệm Toán 4 chân trời Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 46: NHÂN CÁC SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (13 CÂU)

Câu 1: Kết quả của phép tính 12  20 bằng

  1. 120
  2. 240
  3. 24
  4. 210

Câu 2: Kết quả của phép tính 11  70 bằng

  1. 770
  2. 117
  3. 110
  4. 77

Câu 3: Kết quả của phép tính 123  30 bằng

  1. 1 230
  2. 369
  3. 1 233
  4. 3 690

Câu 4: Kết quả của phép tính 1 020  40 bằng

  1. 10 204
  2. 10 200
  3. 40 800
  4. 4 080

Câu 5: Mẹ mua một hộp sữa hết 8 500 đồng. Hỏi mẹ mua 20 hộp sữa như thế hết bao nhiêu tiền?

  1. 170 000 đồng
  2. 17 000 đồng
  3. 34 000 đồng
  4. 340 000 đồng

Câu 6: Kết quả của phép tính 2 040  20 bằng

  1. 4 080
  2. 40 800
  3. 48 000
  4. 4 800

Câu 7: 4 860 là kết quả của phép tính nào?

  1. 468 10
  2. 243 10
  3. 243 20
  4. 486 20

Câu 8: Kết quả của phép tính 9 000  40 bằng

  1. 300 060
  2. 300 600
  3. 306 000
  4. 360 000

Câu 9: Kết quả của phép tính 310  80 là

  1. 20 480
  2. 31 000
  3. 24 800
  4. 16 800

Câu 10: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

1 giờ = ... phút

  1. 30
  2. 40
  3. 50
  4. 60

Câu 11: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

1 phút  = ... giây

  1. 70
  2. 60
  3. 50
  4. 40

Câu 12: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

12 giờ = ... phút

  1. 720
  2. 360
  3. 180
  4. 120

Câu 13: Mai mua một quyển vờ với giá 4 500 đồng. Hỏi Mai mua 30 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

  1. 45 000 đồng
  2. 13 500 đồng
  3. 450 000 đồng
  4. 135 000 đồng

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Kết quả của phép tính 4  1 342  5 là

  1. 5 368
  2. 26 840
  3. 6 710
  4. 13 420

Câu 2: Kết quả của phép tính 734  80 + 542  20 bằng

  1. 10 840
  2. 58 720
  3. 67 260
  4. 69 560

Câu 3: Mỗi ngày Việt đọc 35 trang sách. Việt đọc xong quyển sách trong 20 ngày. Hỏi quyển sách bao nhiêu trang

  1. 700 trang
  2. 350 trang
  3. 650 trang
  4. 300 trang

Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

45 tấn  5  8 = … yến

  1. 160 000
  2. 108 000
  3. 180 000
  4. 106 000

Câu 5: Mỗi ngày cửa hàng bán được 245kg gạo. Cửa hàng bán hết số gạo trong 30 ngày. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?

  1. 7 350 kg
  2. 735 kg
  3. 6 200 kg
  4. 620 kg

Câu 6: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

 6  950 yến  5 …. 10  57 tạ  5

  1. >
  2. <
  3. =
  4. Không có dấu phù hợp

Câu 7: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

 53 275 – 620  40 …. 63 725  30

  1. >
  2. <
  3. =
  4. Không có dấu phù hợp

Câu 8: Kết quả của phép tính 5  65 426  4 bằng

  1. 1 208 420
  2. 261 704
  3. 327 130
  4. 1 308 520

Câu 9: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm trong bảng dưới đây là

Thừa số

8 640

Thừa số

90

Tích

…..

  1. 96
  2. 777 600
  3. 8 730
  4. 8 550

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 320m. Chiều dài hơn chiều rộng 80m. Tính diện tích mảnh vườn đó

  1. 3 200 m2
  2. 24 000 m2
  3. 32 000 m2
  4. 2 400 m2

Câu 2: Một bao gạo cân nặng 50kg, một bao ngô cân nặng 65kg. Một xe ô tô chở 48 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi ô tô chở tất cả bao nhiêu tạ gạo và ngô?

  1. 44 tạ
  2. 4 400 tạ
  3. 50 tạ
  4. 5 000 tạ

Câu 3: Biết thứ tự ô trống được tính từ trái qua phải. Số cần điền trong ô trống thứ hai là?

  1. 15 460
  2. 154 600
  3. 46 380
  4. 463 800

Câu 4: Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau 399, thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.

  1. 3 262 800
  2. 3 269 700
  3. 3 299 700
  4. 3 306 600

Câu 5: Tìm x biết x : 60 = 6 529 + 965  8

  1. 828 540
  2. 13 809
  3. 14 249
  4. 854 940

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Biết rằng thương của số thứ nhất với 7 bằng tích của số thứ hai với 31. Số thứ hai là tích của số bé nhất có hai chữ số với số 3. Tích của số thứ nhất với số thứ hai là

  1. 119 100
  2. 191 100
  3. 111 900
  4. 911 100

Câu 2: Một kho gạo có số ki – lô – gam gạo. Lần thứ nhất người ta lấy một nửa số gạo trong kho, lần thứ hai lấy ra  số gạo còn lại. Sau hai lần lấy, số gạo còn lại người ta chia đều vào 30 bao, mỗi bao có 70kg gạo. Hỏi kho gạo có tất cả bao nhiêu tấn gạo?

  1. 42 000 tấn
  2. 21 tấn
  3. 42 tấn
  4. 21 000 tấn

Câu 3: Nhà Lan trồng hoa, rau và khoai trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 270 m. Chiều rộng kém chiều dài 5 m. Diện tích trồng hoa nhiều hơn diện tích trồng khoai là 25 m2. Diện tích trồng rau bằng tổng diện tích trồng hoa và khoai. Tính diện tích trồng hoa

  1. 1 150 m2
  2. 1 1 25 m2
  3. 2 275 m2
  4. 4 550 m2

 

=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay