Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 46: Nhân với số có hai chữ số

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận  bài 48: Nhân với số có hai chữ số. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

PHẦN 3. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 46. NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

(20 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Đặt tính rồi tính,

  1. a) 82 × 61
  2. b) 58 × 32

Trả lời:

  1. a) 82 × 61 = ?

          

82 × 61 = 5 002

  1. b) 58 × 32 = ?

         

58 × 32 = 1 856

 

Câu 2: Trình bày cách đặt tính phép nhân: 52 × 37

Trả lời:

 52 × 37 = ?

52 × 37 = 1 924

Cách đặt tính nhân:

  • 7 nhân 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1;

7 nhân 5 bằng 35, thêm 1 bằng 36, viết 36.

  • 3 nhân 2 bằng 6, viết 6;

3 nhân 5 bằng 15, viết 15.

  • Hạ 4;

6 cộng 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1;

3 cộng 5 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9;

Hạ 1.

 

Câu 3: Tính nhẩm.

  1. a) 20 × 70 × 5
  2. b) 300 × 4 × 5
  3. c) 160 × 100 × 20

Trả lời:

  1. a) 20 × 70 × 5 = (5 × 20) × 70 = 100 × 70 = 7 000
  2. b) 300 × 4 × 5 = 300 × 20 = 6 000
  3. c) 160 × 100 × 20 = (16 × 10) × 100 × (2 × 10) = (16 × 2) × (10 × 100 × 10) = 320 000

 

Câu 4: Tính nhẩm.

  1. a) 500× 30 × 6
  2. b) 40 × 80 × 1 000
  3. c) 25 × 121 × 4

Trả lời:

  1. a) 500× 30 × 6 = (500 × 6) × 30 = 3 000 × 30 = 90 000
  2. b) 40 × 80 × 1 000 = 3 200 × 1 000 = 3 200 000
  3. c) 25 × 121 × 4 = (25 × 4) × 121 = 100 × 121 = 12 100

 

Câu 5: An tính nhẩm: 20 × 41 × 5 = 4 100. An tính đúng hay sai?

Trả lời:

An tính đúng, vì 20 × 41 × 5 = (20 × 5) × 41 = 100 × 41 = 4 100.

 

Câu 6: Cần lưu ý khi đặt đặt phép tính nhân với số có hai chữ số?

Trả lời:

Tích của số bên phải của số có hai chữ số với số cần nhân gọi là tích riêng thứ nhất.

Tích của số bên trái của số có hai chữ số với số cần nhân gọi là tích riêng thứ hai.

Tích riêng thứ hai viết lùi sang trái một hàng so với tích riêng thứ nhất.

 

Câu 7: Xác định tích riêng thứ nhất trong phép tính: 28 × 16

Trả lời:

    

Tích riêng thứ nhất của phép tính là 168.

 

Câu 8: So sánh (45 + 55) × 20 × 5  … 45 + 55 × 25 × 4

Trả lời:

(45 + 55) × 20 × 5 = 100 × 100 = 10 000

45 + 55× 25 × 4 = 45 + 55 × 100 = 45 + 5 500 = 5 545

Vì 10 000 > 5 545 Nên (45 + 55) × 20 × 5 > 45 + 55 × 25 × 4

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Tìm x biết, x : 27 = 378 + 65.

Trả lời:

x : 70 = 378 + 65

x : 70 = 443

x       = 443 × 27

x       = 11 961

Vậy x = 11 961

 

Câu 2: Tính thuận tiện 35 × 25 × 2 × 4?

Trả lời:

35 × 25 × 2 × 4= (35 × 2) × (25 × 4) = 70 × 100 = 7 000

Câu 3: Tìm y biết 110 + y : 12 = 590

Trả lời:

110 + y : 12 = 590

           y : 12 = 590 – 110

           y : 12 = 480

           y        = 480 × 12

          y         =  5 760

Vậy y = 5 760.

 

Câu 4: An mua 18 quyển vở, mỗi quyển vở có giá 7 500 đồng. Hỏi An phải trả cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

Trả lời:

Số tiền An phải trả cho cô bán hàng là:

18 × 7 500 = 135 000 (đồng)

Đáp số: 135 000 đồng.

 

Câu 5: Rạp chiếu phim bán 96 vé, mỗi vé giá 80 000 đồng. Hỏi rạp thu về bao nhiêu tiền?  

Trả lời:

Số tiền rạp thu về là:

96 × 80 000 = 7 680 000 (đồng)

Đáp số: 7 680 000 đồng.

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Nhà bác Vinh có 16 chuồng gà. Mỗi chuồng gà có 12 gà trống và 16 gà mái. Hỏi nhà bác Vinh có tất cả bao nhiêu con gà?

Trả lời:

Số con gà nhà bác Vinh có là:

16 × (12 + 16) = 16 × 28 = 448 (con gà)

Đáp số: 448 con gà.

Câu 2: Lan có 32 hộp bút, mỗi hộp bút có 14 chiếc bút màu. Nếu Lan chia đều số bút màu đó vào 8 hộp lớn hơn thì mỗi hộp có bao nhiêu chiếc bút màu?

Trả lời:

Số bút màu Lan có là:

32 × 14 = 448 (chiếc)

Nếu Lan chia đều số bút màu vào 8 hộp thì mỗi hộp có số bút màu là:

448 : 8 = 56 (chiếc)

Đáp số: 56 chiếc.

 

Câu 3: Xác định số thích hợp điền vào ô trống màu vàng trong hình dưới đây là

Trả lời:

78 × 25 = 1950

1950 – 876 = 1074

Vậy số trong ô màu vàng là 1074.

Câu 4: Biết các phép tính thực hiện từ trái sang phải. Xác định số thích hợp điền vào ô cuối cùng là?

Trả lời:

35 × 25 = 875

875 + 125 = 1000

Vậy số cần điền vào ô cuối cùng là 1000.

Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 284 cm, chiều rộng là 46 cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

Trả lời:

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

284 : 2 – 46 = 95 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

46 × 95 = 4370 (cm2)

Đáp số: 4 370 cm2

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Mẹ cho Mai 300 nghìn đồng đi siêu thị mua 14 quyển vở và 21 cái bút. Biết giá tiền của mỗi quyển vở là 7 nghìn đồng và giá tiền của mỗi cái bút là 6 nghìn đồng. Hỏi sau khi mua 14 quyển vở và 21 cái bút thì Mai còn lại bao nhiêu nghìn đồng?

Trả lời:

Số tiền Mai mua hết là:

14 × 7 + 21 × 6 = 224 (nghìn đồng)

Số tiền Mai còn lại sau khi mua là:

300 – 224 = 76 (nghìn đồng)

Đáp số: 76 nghìn đồng.

Câu 2: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 18 viên, số bi vàng nhiều gấp 16 lần số bi xanh và nhiều hơn số bi đỏ là 38 viên. Hỏi bi đỏ có bao nhiêu viên?

Trả lời:

Ta thấy tổng số bi cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 18 viên. Nên số bi xanh là 18 viên.

Số bi vàng là: 18 × 16 = 288 (viên)

Số bi đỏ là: 288 – 38 = 250 (viên)

Đáp án: 250 viên..

 

 

=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay