Phiếu trắc nghiệm Toán 4 chân trời Bài 78: Ôn tập cuối năm
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập cuối năm. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu
BÀI 78: ÔN TẬP CUỐI NĂM
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)
Câu 1: Số tự nhiên bé nhất là số nào?
- 100
- 10
- 0
- 1
Câu 2: Số tự nhiên bé nhất là số nào?
- Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám
- Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám
- Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn
- Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn
Phép cộng các số tự nhiên có những tính chất nào dưới đây?
- Tính chất giao hoán
- Tính chất kết hợp
- Tính chất cộng với số 0
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 4: Tìm x, biết x : 123 = 3256 - 2765.
- x = 60393
- x = 60273
- x = 60283
- x = 60383
Câu 5: Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là
Câu 6: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số thì
- Ta cộng hai tử số với nhau, cộng hai mẫu số với nhau
- Ta giữ nguyên tử số, cộng hai mẫu số với nhau
- Ta cộng hai tử số với nhau, mẫu số giữ nguyên
- Ta cộng hai tử số với nhau, nhân hai mẫu số với nhau
Câu 7: Tính giá trị biểu thức 5 – :
Câu 8: Khối lớp 3 có 135 học sinh. Khối lớp 4 có số học sinh bằng số học sinh khối lớp 3.
- 294 học sinh
- 295 học sinh
- 296 học sinh
- 297 học sinh
Câu 9: Kết quả của phép tính – bằng
Câu 10: Phép cộng phân số có những tính chất nào dưới đây?
- Tính chất giao hoán
- Tính chất kết hợp
- Tính chất phân phối
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 11: Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?
Câu 12: Phép tính nào dưới đây đúng?
- =
- =
- =
- =
Câu 13: Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?
Câu 14: Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số và là
- 36
- 24
- 12
- 48
Câu 15: Một vòi nước chảy vào một bể. Giờ đầu vòi nước chảy được bể, giờ thứ hai vòi chảy tiếp được bể. Hỏi sau hai giờ vòi đó chảy được bao nhiêu phần của bể?
Câu 16: Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là?
- Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
- Số bé = (tổng - hiệu) : 2
- Cả A và B đều đúng
- Cả A và B đều sai
Câu 17: Phép cộng phân số có những tính chất nào dưới đây?
- Tính chất giao hoán
- Tính chất kết hợp
- Cộng với số 0
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 18: Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất … với phân số thứ hai đảo ngược
- chia
- nhân
- cộng
- trừ
Câu 19: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số thì
- Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu số
- Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, cộng hai mẫu số với nhau
- Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, trừ mẫu số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ hai
- Ta nhân tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu số
Câu 20. Một cửa hàng có 360m vài hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là 24m. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải hoa.
- 166
- 167
- 168
- 169
2. THÔNG HIỂU (11 CÂU)
Câu 1: Tìm x, biết 123 < x < 135 và x là số lẻ chia hết cho 5?
A. 124
- 125
- 130
- 133
Câu 2: Có 3 đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được 428 cây canh. Đội một trồng được 375 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một 56 cây.
- 476 cây
- 477 cây
- 478 cây
- 479 cây
Câu 3: Một tấm vải dài 60m, người ta đã dùng tấm vải đó để may quần áo. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết m vải. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?
- 20 cái
- 22 cái
- 24 cái
- 28 cái
Câu 4: Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 6m và chiều dài 12m và phần mạch vữa không đáng kể?
- 1000
- 900
- 950
- 800
Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 156cm. Chiều rộng kém chiều dài là 22cm . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
- 1400 cm2
- 1425 cm2
- 1400 cm2
- 5963 cm2
Câu 6: Một hình chữ nhật có nửa chu vi bằng m, chiều dài bằng m. Tính chiều rộng.
- m
- m
- 1 m
- m
Câu 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
+ – … + –
- Không so sánh được
- >
- <
- =
Câu 8: : Ngày đầu tiên Nam đọc sách trong giờ, ngày thứ hai Nam đọc sách trong 2 giờ, ngày thứ ba Nam đọc sách trong giờ thì Nam đọc xong quyển sách. Hỏi Nam đọc hết quyển sách trong bao nhiêu giờ?
- giờ
- giờ
- giờ
- giờ
Câu 9: Diện tích của vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau: diện tích vườn hoa dùng để trồng các loại hoa, diện tích vườn hoa để làm đường đi, diện tích phần còn lại để xây bể nước. Hỏi diện tích để xây bể nước chiếm bao nhiêu phần diện tích vườn hoa?
Câu 10: Một hình chữ nhật có diện tích là cm2, chiều rộng là cm. Chiều dài hình chữ nhật bằng
- cm
- cm
- cm
- cm
Câu 11: Hiện nay ông 72 tuổi, tuổi bố bằng tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?
- 45
- 40
- 32
- 27
3. VẬN DỤNG (6 CÂU)
Câu 1: Một trường tiểu học có ít hơn 235 học sinh và nhiều hơn 215 học sinh. Nếu học sinh trong trường xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Vậy trường tiểu học có tất cả bao nhiêu học sinh?
- 225
- 235
- 245
- 255
Câu 2: Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được 3750 kg gạo, ngày thứ hai bán được bằng số gạo bán được của ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng số gạo của hai ngày đầu. Hỏi trong cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- 12125 kg
- 10125 kg
- 11115 kg
- 10105 kg
Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dải 36m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta sử dụng diện tích trồng hoa ly. Diện tích đất trồng hoa chiếm diện tích còn lại. Phần còn lại của mảnh đất được dùng để trồng hoa cúc. Vậy diện tích phần đất trồng hoa cúc là
- 141 m2
- 142 m2
- 143 m2
- 144 m2
Câu 4: Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là 1275 học sinh. Nếu chuyển 54 học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu 35 học sinh. Số học sinh trường Lê Lợi bằng
- 601 học sinh
- 602 học sinh
- 603 học sinh
- 604 học sinh
Câu 5: Một quầy lương thực buổi sáng bán được tổng số gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?
- tổng số gạo
- tổng số gạo
- tổng số gạo
- tổng số gạo
Câu 6: Có một hộp bi xanh và một hộp bi đỏ, tổng số bi của 2 hộp là 72 viên bi. Biết rằng nếu lấy ra ở mỗi hộp 10 viên bi thì số bi đỏ còn lại nhiều hơn số bi xanh còn lại là 6 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
- 29 viên bi đỏ; 43 viên bi xanh
- 43 viên bi đỏ; 29 viên bi xanh
- 33 viên bi đỏ; 39 viên bi xanh
- 39 viên bi đỏ; 33 viên bi xanh
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Tính giá trị biểu thức A = (1 + ) (1 + ) (1 + ) (1 + ) (1 + ) bằng
Câu 2: Tìm giá trị của a trong dãy tính sau: (a + 1) + (a + 5) + (a + 9) + ... + (a + 29) = 152
- 4
- 5
- 6
- 7
Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta sử dụng diện tích để trồng hoa, diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.
- 486 cm2
- 135 cm2
- 270 cm2
- 81 cm2
=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 78: Ôn tập cuối năm