Phiếu trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối ôn tập chương 3: Động lực học (từ bài 13 - bài 16) (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 3: Động lực học (từ bài 13 - bài 16) (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 3: ĐỘNG LỰC HỌC

 

Câu 1: Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng ?

  1. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1và F2.
  2. F không bao giờ bằng F1hoặc F2.
  3. F luôn luôn lớn hơn cả F1v F2.
  4. Trong mọi trường hợp: (F1−F2)≤F≤(F1+F2)

Câu 2: Có hai nhận định sau đây:

(1) Một vật đang đứng yên, ta có thể kết luận vật không chịu tác dụng của lực nào.

(2) Một hành khách ngồi ở cuối xe. Nếu lái xe phanh gấp thì một túi xách ở phía trước bay về phía anh ta.

Chọn phương án đúng.

  1. (1) đúng, (2) sai.
  2. (1) đúng, (2) đúng.
  3. (1) sai, (2) sai.
  4. (1) sai, (2) đúng.

Câu 3: Một vật khối lượng 2,5 kg rơi thẳng đứng từ độ cao 100 m không vận tốc đầu, sau 20s thì chạm đất. Tính lực cản của không khí (coi như không đổi) tác dụng lên vật lấy g = 10 m/s2.

  1. 23,75 N.
  2. 40 N.
  3. 20 N.
  4. 25 N.

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80 cm trong 0,5 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?

  1. 3,2 m/s2; 6,4 N.
  2. 0,64 m/s2; 1,2 N.
  3. 6,4 m/s2; 12,8 N.
  4. 640 m/s2; 1280 N.

Câu 5: Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực tác dụng lên vật có giá trị là

  1. 200 N.m.
  2. 200 N/m.
  3. 2 N.m.
  4. 2 N/m.

Câu 6: Theo định luật I Niu-tơn thì

  1. A. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của bất kì lực nào khác
  2. với mỗi lực tác dụng luôn có một phản lực trực đối với nó.
  3. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0.
  4. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính.

Câu 7: Về mặt động lực học chất điểm,gia tốc của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  1. A. Lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật.
  2. Kích thước và khối lượng của vật.
  3. Lực tác dụng lên vật và kích thước của vật.
  4. Kích thước và trọng lượng của vật.

Câu 8: Chọn câu đúng. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:

  1. A. tác dụng vào hai vật khác nhau.
  2. tác dụng vào cùng một vật.
  3. không bằng nhau về độ lớn.
  4. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.

Câu 9: Công thức tính trọng lượng?

  1. P = m. .
  2. = m.g.
  3. C. P = m.g.
  4. P = m/g.

Câu 10: Chiều của lực ma sát nghỉ

  1. Ngược chiều với vận tốc của vật.
  2. Ngược chiều với gia tốc của vật.
  3. Ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc.
  4. Vuông góc với mặt tiếp xúc.

Câu 11: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào yếu tố nào?

  1. Khối lượng của vật.
  2. Hình dạng của vật.
  3. Thể tích của vật.
  4. Độ đàn hồi của vật.

Câu 12: Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì

  1. A. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s
  2. vật dừng lại ngay.
  3. vật đổi hướng chuyển động.
  4. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.

Câu 13: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F1 = 15 N và F2. Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của F2 là

  1. A. 20 N.
  2. 30 N.
  3. 40 N.
  4. 10 N.

Câu 14: Một người đi xe đạp trên đoạn đường nằm ngang thì hãm phanh, xe đi thêm 10 m trong 5 s thì dừng. Khối lượng của xe và người là 100 kg. Tìm độ lớn vận tốc khi hãm và lực hãm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

  1. A. 4 m/s và -80 N.
  2. 4 m/s và 80 N.
  3. 2 m/s và -80 N.
  4. 2 m/s và 80 N.

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng .Tác dụng một lực F không đổi làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghỉ được một quãng đường s và đạt tốc độ v. Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì với cùng đoạn đường s, tốc độ của vật đã tăng

  1. A. lần .
  2. n2 lần
  3. n lần
  4. 2n lần

Câu 16: Một vật khối lượng 20 kg thì có trọng lượng gần bằng giá trị nào sau đây?

  1. P = 2000 N.
  2. P = 2 N.
  3. C. P = 200 N.
  4. P = 20 N.

Câu 17: Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát của xe là 0,01. Biết lực kéo của động cơ song song với mặt đường. Lấy g = 10 m/s2. Để ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 thì động cơ phải tạo ra lực kéo là?

  1. 250 N.
  2. 450 N.
  3. 500 N.
  4. 400 N.

Câu 18: Thể tích của một miếng sắt là 2 dm3. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Lấy g = 9,8 m/s2, Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước có giá trị là:

  1. 25N
  2. 20N
  3. 19,6N
  4. 19600N

Câu 19: Hãy giải thích sự cần thiết của dây an toàn và cái tựa ở ghế ngồi trong xe taxi?

(1) Khi xe chạy nhanh mà phanh gấp thì dây an toàn giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước và khi xe đột ngột tăng tốc cái tựa đầu giữ cho đầu khỏi giật mạnh về phía sau, tránh bị đau cổ.

(2) Để trang trí xe cho đẹp.

Chọn phương án đúng

  1. A. (1) đúng, (2) sai.
  2. (1) đúng, (2) đúng.
  3. (1) sai, (2) sai.
  4. (1) sai, (2) đúng

Câu 20: Một chiếc mắc áo treo vào điểm chính giữa của dây thép AB. Khối lượng tổng cộng của mắc và áo là 3kg (Hình 13.13). Biết AB = 4m, CD = 10cm. Tính lực kéo mỗi nửa sợi dây

  1. A. F1= F2= 300,37N.
  2. F1= F2= 300,00N.
  3. F1= F2= 150,37N.
  4. F1= F2= 400,37N.

Câu 21: Chọn câu trả lời đúng? dưới tác dụng của lực kéo F, một vật khối lượng 100kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được quãng đường dài 10m thì đạt vận tốc 25,2 km/h. Lực kéo tác dụng vào vật có giá trị nào sau đây?

  1. A. F = 245N
  2. F = 390N
  3. F = 490N
  4. F = 294N

Câu 22: Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau,thì sợi dây không bị đứt. Nhưng buộc sợi dây đó vào một thân cây rồi hai người cùng kéo thì sợi dây là bị đứt. Hãy chọn ý kiến đúng

  1. Khi cầm hai đầu một sợi dây rồi kéo căng thì hai đầu dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau và bằng lực căng của dây nên dây không bị đứt
  2. Khi 2 người buộc dây vào thân cây và cùng kéo thì lực kéo tăng lên gấp đôi, lực phản lại của thân cây cũng tang gấp đôi nên sợi dây bị đứt
  3. C. A và B đều đúng
  4. A đúng, B sai

Câu 23: Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc 60o và OB nằm ngang. Độ lớn lực căng T1 của dây OA bằng

  1. 2P
  2. C.
  3. P

Câu 24: Một vật có khối lượng 15 kg đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 150 m vật đạt vận tốc 54 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,05. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định lực kéo tác dụng vào vật theo phương song song với phương chuyển động.

  1. 17,4 N.
  2. 18,6 N.
  3. 21,3 N.
  4. 32,7 N.

Câu 25:  Trên Hình 19.1 biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên một máy bay đang bay ngang ở độ cao ổn định với tốc độ không đổi. Nếu khối lượng tổng cộng của máy bay là 77 tấn thì lực nâng có độ lớn bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

  1. 690000N.
  2. 770000N.
  3. 280000N.
  4. 560000N.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay