Kênh giáo viên » Sinh học 12 » Giáo án ppt kì 2 Sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ppt kì 2 Sinh học 12 chân trời sáng tạo

Đầy đủ giáo án PPT, điện tử, bài giảng kì 2, giáo án cả năm Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Bộ giáo án hoàn thiện, sinh động, hấp dẫn, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, tự luận, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Bài giảng được gửi ngay và luôn. Có thể xem tham khảo bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. SLIDE ĐIỆN TỬ KÌ 2 SINH HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

BÀI 18. SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG

I. TIẾN HÓA HÓA HỌC

  • Quá trình phát sinh sự sống đã diễn ra trong một thời gian rất dài hình thành nên sinh giới trên Trái Đất như ngày nay. Sự sống đã được hình thành như thế nào?
  • Em hãy cho biết tiến hoá hoá học là gì và bao gồm những giai đoạn nào?
  • Giả sử ở một nơi nào đó trên Trái Đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ được tổng hợp từ các chất vô cơ trong tự nhiên thì khả năng các hợp chất hữu cơ này có thể tiến hoá hình thành nên các tế bào sơ khai như đã từng xảy ra trong quá khứ không? Giải thích vì sao?

II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC

  • Theo em, các học thuyết tiến hoá đã giải thích quá trình tiến hoá của giai đoạn nào?

III. TIẾN HÓA SINH HỌC

  • Em hãy vẽ sơ đồ đơn giản, tóm lược các giai đoạn chính của quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất?
  • Cây sự sống mà em đã được học mô tả lịch sử tiến hoá của giai đoạn nào trong quá trình phát sinh sự sống? Giải thích vì sao?

------------------------- Còn tiếp -------------------------

BÀI 21. QUẦN THỂ SINH VẬT

I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ SINH VẬT

  • Các con trâu rừng thường sống thành bầy đàn tại các khu vực gần hồ nước. Sự tập trung thành đàn ở trâu rừng có ưu thế và bất lợi gì đối với chúng?
  • Em hãy xác định các dấu hiệu (số loài, không gian sống) của một quần thể sinh vật?

II. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ

  • Em hãy lấy thêm ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và cho biết ý nghĩa của mối quan hệ đó?
  • Tại sao sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể?
  • Em hãy lấy ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, cho biết nguyên nhân và ý nghĩa của sự cạnh tranh đó?

III. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

  • Theo em, sự ổn định về kích thước có ý nghĩa như thế nào đối với quần thể?
  • Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự ổn định của quần thể thông qua sự ổn định về kích thước quần thể?
  • Em hãy giải thích cơ chế điều hoà mật độ cá thể của quần thể?
  • Lấy ví dụ chứng minh sự ổn định của tỉ lệ giới tính có ý nghĩa trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể?
  • Dạng tháp tuổi nào đảm bảo cho sự ổn định của quần thể sinh vật? Giải thích vì sao?

IV. SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

  • Em hãy phân biệt hai kiểu tăng trưởng của quần thể sinh vật?
  • Em hãy cho biết sự tác động của các yếu tố đến sự tăng trưởng của quần thể?

V. SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI

  • Em hãy nhận xét về sự tăng trưởng của quần thể người. Sự tăng trưởng dân số quá nhanh sẽ gây ra những hậu quả gì?
  • Tại sao kiểm soát sự gia tăng dân số là một trong những chiến lược quan trọng của việc đảm bảo chất lượng đời sống con người?

VI. QUẦN THỂ SINH VẬT LÀ MỘT CẤP ĐỘ TỔ CHỨC SỐNG

  • Giải thích tại sao quần thể sinh vật là một cấp độ tổ chức sống. Cho ví dụ?

VII. ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ QUẦN THỂ TRONG THỰC TIỄN

  • Ở các nước phát triển, pháp luật quy định một cách chặt chẽ về việc đánh bắt các loài thuỷ hải sản như quy định về kích cỡ mắt lưới, thời điểm khai thác trong năm,... của từng loài cá một cách nghiêm ngặt, tránh đánh bắt cá chưa đạt đủ độ lớn, cá đang trong mùa sinh sản,... Hãy giải thích cơ sở của quy định này?

------------------------- Còn tiếp -------------------------

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN KÌ 2 SINH HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

PHẦN 6. SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG 6. MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

BÀI 20. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

(18 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Môi trường sống ảnh hưởng như thế nào tới các loài sinh vật?

Trả lời: 

- Môi trường sống bao gồm toàn bộ các nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của sinh vật.

- Mỗi loài sinh vật thường có môi trường sống đặc trưng như môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật (cơ thể sinh vật).

Câu 2: Nhân tố sinh thái là gì? Các nhân tố sinh thái được chia làm mấy loại?

Trả lời: 

- Nhân tố sinh thái là tất cả những yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.

- Tuỳ theo nguồn gốc mà các nhân tố sinh thái được chia thành nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.

Câu 3: Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến sinh vật theo những quy luật nào?

Trả lời: 

Các nhân tố sinh thái tác động lên cơ thể sinh vật theo những quy luật nhất định: quy luật giới hạn sinh thái, quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái, quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái lên các chức phận sống của cơ thể.

Câu 4: Nhịp sinh học là gì?

Trả lời: 

Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với sự thay đổi có tính chu kì của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể. Nhịp sinh học chính là sự thích nghi của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi trường.

Câu 5: Giới hạn sinh thái là gì?

Trả lời: 

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Ánh sáng ảnh hưởng tới sinh vật như thế nào?

Trả lời: 

- Đối với thực vật, ánh sáng ảnh hưởng đến cường độ quang hợp của thực vật, độ dài ngày và đêm ảnh hưởng đến sự phát triển ở thực vật. 

- Đối với động vật, ánh sáng giúp chúng có khả năng định hướng trong không gian, ảnh hưởng đến tập tính và cấu tạo của động vật. 

Câu 2: Nhiệt độ ảnh hưởng tới sinh vật như thế nào?

Trả lời: 

Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất, qua đó ảnh hưởng đến sự phân bố, hình thái, tập tính, quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật. Dựa vào nhiệt độ, sinh vật được chia thành hai nhóm: sinh vật biến nhiệt có thân nhiệt chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường, sinh vật đẳng nhiệt có thân nhiệt ổn định. 

Câu 3: Trình bày sự tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường. Lấy ví dụ.

Trả lời:

Sự thay đổi của các loài sinh vật cũng có thể gây ảnh hưởng và làm thay đổi tính chất môi trường sống của chúng. Ví dụ: Hoạt động trao đổi chất của các vi sinh vật sống trong đất làm thay đổi đặc tính lí hoá của đất, làm đất tơi xốp và giàu dinh dưỡng; trồng cây phủ xanh đồi trọc giúp phục hồi diện tích rừng, hạn chế xói mòn, lũ lụt, điều tiết nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, lá và cành khô rụng xuống tạo thành tầng thảm mục có tác dụng giữ nước vào mùa khô.

Câu 4: Trình bày mối liên hệ giữa giới hạn sinh thái và vùng phân bố của sinh vật.

Trả lời:

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì sẽ có vùng phân bố rộng, ngược lại, loài có giới hạn sinh thái hẹp về nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố hẹp. 

------------------------- Còn tiếp -------------------------

PHẦN 6. SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG 7. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI

BÀI 23. QUẦN XÃ SINH VẬT

(17 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Nêu khái niệm quần xã sinh vật.

Trả lời: 

Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một khoảng không gian xác định, trong khoảng thời gian xác định. 

Câu 2: Nêu khái niệm loài ưu thế, loài đặc trưng, loài chủ chốt?

Trả lời: 

- Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể lớn hoặc có sinh khối cao nhất trong quần xã. 

- Loài chủ chốt là loài chi phối mạnh đến quần xã không phải bằng số lượng cá thể mà bằng tác động trực tiếp của chúng đến các loài khác trong quần xã. 

- Loài đặc trưng là những loài thường chỉ có mặt trong một kiểu quần xã nhất định. 

Câu 3: Theo đặc điểm dinh dưỡng, các loài trong quần xã sinh vật được phân loại như thế nào?

Trả lời: 

Theo đặc điểm dinh dưỡng, các loài trong quần xã sinh vật được chia thành ba nhóm, với các chức năng dinh dưỡng khác nhau:

- Sinh vật sản xuất: gồm những sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ của cơ thể từ chất vô cơ. 

- Sinh vật tiêu thụ: gồm những sinh vật tổng hợp chất hữu cơ của cơ thể từ chất hữu cơ.

- Sinh vật phân giải: gồm những sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.

Câu 4: Ổ sinh thái là gì?

Trả lời: 

Tập hợp giới hạn sinh thái của tất cả các nhân tố sinh thái trong môi trường sống của loài được gọi là ổ sinh thái của loài đó.

Câu 5: Nêu các đặc trưng cơ bản của quần xã.

Trả lời: 

Các đặc trưng cơ bản của quần xã gồm: đặc trưng về thành phần loài (loài ưu thế, loài đặc trưng, loài chủ chốt); đặc trưng về cấu trúc không gian (sự phân bố các quần thể theo phương thẳng đứng và theo phương ngang); đặc trưng về cấu trúc chức năng dinh dưỡng (sinh vật sản xuất; sinh vật tiêu thụ; sinh vật phân giải).

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Lấy ví dụ về loài ưu thế trong quần xã.

Trả lời: 

Ví dụ: Bạch đàn là loài ưu thế trong quần xã rừng trồng bạch đàn vì chúng có sinh khối lớn nhất và chi phối mạnh tới sự tồn tại và phát triển của các loài khác trong quần xã.

Câu 2: Lấy ví dụ về loài đặc trưng trong quần xã.

Trả lời: 

Ví dụ: Gấu trắng bắc cực là loài đặc trưng cho vùng băng tuyết phủ quanh năm ở Bắc Cực; lạc đà là loài đặc trưng của sa mạc khô cằn; được, vẹt, mắm, trang là những loài thực vật đặc trưng của rừng ngập mặn. 

------------------------- Còn tiếp -------------------------

Giáo án ppt kì 2 Sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ppt kì 2 Sinh học 12 chân trời sáng tạo

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Khi đặt chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng và trải nghiệm thực tế. Cảm thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu được tặng thêm:


Từ khóa: giáo án điện tử kì 2 Sinh học 12 chân trời sáng tạo, giáo án Sinh học 12 chân trời sáng tạo, ppt Sinh học 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay