Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Sinh học 10 chân trời Bài 9: Tế bào nhân thực
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 10 chân trời sáng tạo Bài 9: Tế bào nhân thực. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 9. TẾ BÀO NHÂN THỰC
Câu 1: Cho các đặc điểm sau:
- Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài.
- Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
- Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan.
- Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ.
Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực là?
234
Hướng dẫn giải:
- Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực gồm: (2), (3), (4).
- (1) Sai. Tế bào động vật không có thành tế bào bao bọc còn tế bào thực vật có thành tế bào bao bọc.
Câu 2: Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực là?
- Phospholipid.
- Carbohydrate.
- Protein.
- Nucleic acid.
13
Hướng dẫn giải:
Hai thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực là phospholipid và protein. Trong đó, protein "khảm" trên lớp kép phospholipid.
Câu 3: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?
- Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép.
- Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm ADN liên kết với protein.
- Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân.
- Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng.
4
Hướng dẫn giải:
(4) Sai. Vật chất di truyền ở sinh vật nhân thực thường là phân tử DNA mạch kép, dạng thẳng.
Câu 4: Ti thể được xem là "nhà máy điện" của tế bào vì?
- Ti thể có màng kép với màng ngoài trơn nhẵn và màng trong gấp nếp hình răng lược tạo nhiều mào.
- Ti thể là nơi diễn ra quá trình phân giải carbohydrate giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống.
- Hình dạng, kích thước và số lượng của ti thể phụ thuộc vào loại tế bào, một tế bào có thể có tới hàng nghìn ti thể.
- Ti thể có khả năng sinh ra điện sinh học giúp cơ thể thực hiện được các hoạt động sống như sinh trưởng, phát triển, sinh sản,....
2
Hướng dẫn giải:
Ti thể được xem là "nhà máy điện" của tế bào vì ti thể là nơi diễn ra quá trình phân giải carbohydrate giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống.
Câu 5: Những bộ phận của tế bào nhân thực tham gia tổng hợp và vận chuyển một protein xuất bào là?
- Lưới nội chất hạt.
- Bộ máy Golgi.
- Túi tiết.
- Màng tế bào.
- Không bào.
- Lysosome.
1234
Hướng dẫn giải:
Những bộ phận của tế bào nhân thực tham gia tổng hợp và vận chuyển một protein xuất bào là lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào: Protein được tổng hợp từ ribosome trên lưới nội chất hạt được gửi đến bộ máy Golgi bằng các túi vận chuyển. Tại đây, chúng được gắn thêm các chất khác để hoàn thiện cấu trúc rồi bao gói vào các túi vận chuyển để chuyển đến màng tế bào. Cuối cùng, protein này được đưa ra ngoài nhờ cơ chế biến dạng của màng.
Câu 6: Cho các loại tế bào sau:
- Tế bào cơ.
- Tế bào hồng cầu.
- Tế bào bạch cầu.
- Tế bào thần kinh.
Loại tế bào có nhiều lysosome nhất là?
3
Hướng dẫn giải:
Tế bào bạch cầu có nhiều lysosome nhất. Điều này được giải thích là do tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và tế bào già nên cần có nhiều lysosome để đảm bảo việc thực hiện chức năng này.
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Tế bào nhân thực có cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ ở điểm nào?
Trả lời: Có nhân chính thức, bộ khung xương tế bào, và hệ thống nội màng.
Câu hỏi 2: Nhân tế bào nhân thực có cấu tạo như thế nào?
Trả lời: Hình bầu dục hoặc hình cầu, bao bọc bởi màng nhân kép.
Câu hỏi 3: Màng nhân có chức năng gì?
Trả lời: Ngăn cách môi trường trong nhân với tế bào chất và thực hiện trao đổi chất.
Câu hỏi 4: Nhân tế bào có chức năng gì?
Trả lời: Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu hỏi 5: Bào tương có thành phần chính là gì?
Trả lời: Nước và các chất hữu cơ (amino acid, nucleotide).
Câu hỏi 6: Ribosome ở tế bào nhân thực có đặc điểm gì?
Trả lời: Có ribosome 80S, không có màng bao bọc.
Câu hỏi 7: Lưới nội chất có cấu tạo như thế nào?
Trả lời: Là hệ thống màng lipoprotein với các kênh, túi và ống thông với nhau.
Câu hỏi 8: Lưới nội chất trơn có chức năng gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Lưới nội chất hạt có chức năng gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Bộ máy Golgi có vai trò gì trong tế bào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Lục lạp có mặt ở đâu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Khung xương tế bào được cấu tạo từ thành phần nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Ti thể có vai trò gì trong tế bào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Ti thể có cấu tạo như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Lục lạp có chức năng gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Lysosome có cấu tạo như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Thành tế bào ở thực vật cấu tạo từ gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Thành tế bào ở nấm cấu tạo từ thành phần nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Trung thể có vai trò gì trong tế bào động vật?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Trung thể có cấu tạo như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 21: Màng tế bào có cấu tạo như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 22: Màng tế bào có chức năng gì?
Trả lời: K......................................
Câu hỏi 23: Chất nền ngoại bào có vai trò gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 24: Chức năng của thành tế bào là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 25: Phiến giữa có chức năng gì trong tế bào thực vật?
Trả lời: ......................................
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án sinh học 10 chân trời bài 9: Tế bào nhân thực (4 tiết)