Bài tập file word sinh học 10 chân trời Bài 9: Tế bào nhân thực

Bộ câu hỏi tự luận sinh học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 9: Tế bào nhân thực. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học sinh học 10 chân trời sáng tạo.

Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

CHƯƠNG II: CẤU TRÚC TẾ BÀO

BÀI 9 - TẾ BÀO NHÂN THỰC

I. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Tế bào nhân thực đều có các đặc điểm chung nào?

Trả lời:

-      Có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ.

-      Có cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ:

+      Có nhân chính thức với màng nhân ngăn cách chất nhân và tế bào chất.

+      Có bộ khung xương tế bào.

+      Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.

+      Có nhiều bào quan có màng bao bọc.

 

Câu 2: Nêu cấu tạo và chức năng của nhân tế bào.

Trả lời:

-      Cấu tạo:

+      Thường có hình bầu dục hoặc hình cầu, đường kính trung bình khoảng 5 µm.

+      Được bao bọc bởi màng nhân (màng nhân là màng kép) có bản chất là lipoprotein, ngăn cách môi trường bên trong nhân với tế bào chất.

+      Trên màng nhân có đính các ribosome và các lỗ màng nhân. Các lỗ màng nhân thực hiện trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất.

+      Bên trong nhân là dịch nhân chứa nhân con và chất nhiễm sắc (DNA trong nhân liên kết với protein).

-      Chức năng: Nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào và được xem là một trong những bào quan quan trọng nhất của tế bào.

Câu 3: Lập bảng ghi rõ cấu trúc và chức năng của các bào quan nằm trong tế bào chất.

Trả lời:

Bào quan

Cấu trúcChức năng
Bào tươngThành phần chủ yếu là nước và một số chất khác như: ion, các chất hữu cơ.Là môi trường diễn ra nhiều quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào.
Ribosome

-      Không có màng bao bọc.

-      Gồm một số loại rRNA kết hợp với protein.

-      Gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần nhỏ.

Là nơi tổng hợp protein cho tế bào
Lưới nội chất

-      Chỉ gồm một màng duy nhất gấp nếp tạo thành hệ thống các kênh, túi và ống thông với nhau.

-      Gồm 2 loại là lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.

Hệ thống lưới nội chất sản xuất ra các sản phẩm cần thiết cho hoạt động của tế bào.
Bộ máy GolgiĐược cấu tạo bởi màng lipoprotein tạo thành hệ thống các túi dẹp xếp chồng lên nhau và liên kết với nhau thông qua các protein nằm trên màng của chúng.

-      Tiếp nhận các sản phẩm từ lưới nội chất → Biến đổi, đóng gói và phân phối các sản phẩm đến các vị trí khác nhau.

-      Tổng hợp polysaccharide.

Ti thể

-      Được bao bọc bởi 2 lớp màng.

-      Trong chất nền ti thể có các phân tử DNA nhỏ (mtDNA) dạng vòng mang gene mã hóa protein của ti thể. Ngoài ra còn chứa ribosome 70 S, enzyme,…

Thực hiện quá trình hô hấp tế bào giúp chuyển hóa cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
Lục lạp

-      Được bao bọc bởi 2 lớp màng.

-       Bên trong lục lạp chứa chất nền không màu và hệ thống các túi dẹp

Quang hợp và tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
Khung xương tế bàoĐược cấu tạo bởi các vi ống, vi sợi và sợi trung gian.

-      Giá đỡ cơ học và duy trì hình dạng của tế bào.

-      Nơi neo đậu của nhiều bào quan và enzyme trong tế bào.

-      Các vi ống và vi sợi của khung xương tế bào còn tham gia vào sự vận động của tế bào.

Lysosome
Được bao bọc bởi màng lipoprotein. Trong lysosome chứa nhiều enzyme thủy phân.Tiêu hóa nội bào, phân hủy các sản phẩm dư thừa, các tế bào và bào quan già, tế bào bị tổn thương, bảo vệ tế bào bằng cách chống lại các tác nhân gây hại.
PeroxisomeChứa các enzyme chuyển hóa lipid, catalase phân giải H2O2, uricase phân giải uric acid.Chuyển hóa lipid; khử độc H2O2, uric acid để bảo vệ tế bào.
Không bào
Được bao bọc bởi một lớp màng.Tùy vào loài sinh vật và loại tế bào mà không bào có chức năng khác nhau.
Trung thể

-      Gồm hai trung tử xếp thẳng góc với nhau và chất quanh trung tử.

-      Mỗi trung tử là một ống hình trụ dài và rỗng, được cấu tạo từ các bộ ba vi ống xếp thành vòng.

Hình thành thoi phân bào.

 

Câu 4: Nêu cấu tạo và chức năng của màng sinh chất.

Trả lời:

-      Cấu tạo theo mô hình khảm động.

-      Màng sinh chất là ranh giới giữa môi trường bên trong và bên ngoài tế bào, giữ nhiều chức năng quan trọng:

+      Vận chuyển các chất:

o   Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc nên chỉ cho các chất cần thiết đi qua.

o   Giữ ổn định vật chất bên trong tế bào tránh các tác động cơ học.

+      Truyền tín hiệu: Mặt ngoài của màng sinh chất có các protein đóng vai trò là các thụ thể tiếp nhận tông tin từ môi trường ngoài đưa vào tế bào.

+      Nhận biết tế bào: Các glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào có vai trò là dấu hiệu nhận biết các tế bào của cùng một cơ thể cũng như tế bào của cơ thể khác.

 

Câu 5: Nêu cấu tạo và chức năng của thành tế bào.

Trả lời:

-      Vị trí: Ở tế bào thực vật và nấm, thành tế bào bao bọc bên ngoài màng sinh chất.

-      Cấu tạo:

+      Ở thực vật, thành tế bào cấu tạo chủ yếu từ cellulose, ngoài ra còn có pectin và protein.

+      Ở nấm, thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin.

+      Giữa thành của hai tế bào có phiến giữa (có bản chất là polysaccharide) giúp liên kết hai tế bào với nhau. Ngoài ra, giữa hai tế bào thực vật còn có cầu sinh chất – đây là con đường lưu thông xuyên suốt giữa các tế bào thực vật với nhau.

-      Chức năng: Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Câu 6: Nêu cấu tạo và chức năng của chất nền ngoại bào.

Trả lời:

-      Ở tế bào động vật, bên ngoài màng sinh chất của tế bào động vật được bao phủ bởi chất nền ngoại bào.

-      Cấu tạo: Được cấu tạo chủ yếu từ glycoprotein liên kết với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau.

-      Chức năng: Có vai trò như “chất keo” kết dính các tế bào cạnh nhau tạo thành mô và giúp tế bào thu nhận thông tin.

II. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Nêu điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Trả lời:

Tế bào nhân sơTế bào nhân thực
Có kích thước nhỏ hơn.Có kích thước lớn hơn.
Chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (vùng nhân).Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (nhân hoàn chỉnh).
Chưa có hệ thống nội màng.Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang riêng biệt.
Không có hệ thống các bào quan có màng bao bọc.Có hệ thống các bào quan có màng và không có màng bao bọc.
Không có hệ thống khung xương tế bào.Có hệ thống khung xương tế bào.

Câu 2: Nêu điểm khác nhau giữa lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.

Trả lời:

Lưới nội chất hạtLưới nội chất trơn
Gồm hệ thống các đường ống tạo nên bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng nhân, đầu kia liên kết với lưới nội chất trơn. Trên màng lưới nội chất có các hạt ribosome.Gồm hệ thống màng dạng ống dẹp thông với lưới nội chất hạt, có ít hoặc không có ribosome, chứa các enzyme tổng hợp lipid, chuyển hoá đường, khử độc,...
Có chức năng tổng hợp protein, các protein sau khi được tổng hợp sẽ được đưa vào trong lưới nội chất để chuyển qua túi tiết và vận chuyển đến bộ máy Golgi.Có chức năng tổng hợp lipid, chuyển hóa đường, khử độc, dự trữ Ca2+,…

 

Câu 3: Tính khảm và động của màng sinh chất được thể hiện như thế nào?

Trả lời:

-      Tính “khảm” của màng: Màng sinh chất được cấu tạo gồm một khung liên tục do lớp kép phospholipid tạo thành. Trên lớp kép phospholipid, nhiều phân tử protein phân bố trên màng. Các phân tử protein có thể nằm xuyên qua khung (protein xuyên màng) hoặc bám ở mặt trong hay mặt ngoài của màng (protein bám màng).

-      Tính “động” của màng: Các phân tử phospholipid và protein trên màng có khả năng chuyển động trong màng.

 

Câu 4: Mối nối giữa các tế bào có vai trò gì?

Trả lời:

-      Mối nối kín: Các tế bào được ghép sát với nhau bằng các loại protein đặc biệt khiến cho các chất không thể lọt qua được khe hở giữa các tế bào. Điều đó đảm bảo tế bào có thể chọn lọc được những chất cần thiết, tránh hấp thụ những chất có hại.

-      Mối nối hở: Nhờ có mối nối này các tế bào của mô được ghép với nhau bằng các cấu trúc tạo nên các kênh cho phép các tế bào truyền cho nhau những chất nhất định.

III. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Vì sao khi sát trùng vết thương bằng oxy già thì vết thượng có hiện tượng sủi bọt?

Trả lời:

Do khi oxy tiếp xúc với enzyme catalase có trong tế bào sẽ giải phóng O2 tạo thành các bọt khí.

Câu 2: Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể này mang phần lớn đặc điểm của cá thể nào? Tại sao?

Trả lời:

Cơ thể này mang phần lớn đặc điểm của cá thể B do tế bào ban đầu có nhân của cá thể B, do đó các thông tin di truyền sẽ mang đặc điểm của cá thể B.

Câu 3: Vì sao người ta thường sử dụng thuốc kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome để tiêu diệt một số loài vi khuẩn có hại kí sinh trong cơ thể người.

Trả lời:

Các kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome sẽ gắn lên các ribosome 70S, từ đó các ribosome không thể giải mã di truyền, nên sẽ gây ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.

 

Câu 4: Vì sao lưới nội chất trơn phát triển hơn ở gan?

Trả lời:

Lưới nội chất trơn phát triển hơn vì gan có vai trò chuyển hóa và giải độc cho cơ thể ® lưới nội chất trơn phát triển để chuyển hóa đường và khử độc cho cơ thể.

IV. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Tế bào nhân thực được sử dụng trong nghiên cứu như thế nào?

Trả lời:

Tế bào nhân thực, là loại tế bào có chứa nhiều nhân. Chúng thường được sử dụng trong nghiên cứu để nghiên cứu hiện tượng như sự phân chia tế bào và cơ chế di truyền. Ngoài ra, tế bào nhân thực cũng được sử dụng để nghiên cứu các bệnh lý di truyền và thử nghiệm các phác đồ điều trị. Chúng cũng đã được sử dụng để tạo ra các dòng tế bào có khả năng tự phục hồi mà không cần dùng phương pháp tế bào gốc.

Câu 2: Tế bào nhân thực có thể được sử dụng để nghiên cứu và điều trị các bệnh lý di truyền như thế nào?

Trả lời:

Tế bào nhân thực có thể được sử dụng để nghiên cứu và điều trị các bệnh lý di truyền thông qua việc thực hiện các thí nghiệm gen và tế bào. Cụ thể, nhà nghiên cứu có thể tạo ra và nghiên cứu các mô hình tế bào nhân thực bị ảnh hưởng bởi các biến đổi gen gây bệnh để hiểu rõ hơn về cơ chế bệnh lý và phát triển phương pháp điều trị. Đồng thời, tế bào nhân thực cũng có thể được sử dụng để thử nghiệm các liệu pháp gen và phác đồ điều trị khác nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe của bệnh nhân mắc các bệnh lý di truyền.

 

 

=> Giáo án sinh học 10 chân trời bài 9: Tế bào nhân thực (4 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay