Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Toán 6 cánh diều Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Toán 6 cánh diều Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều
BÀI 12. ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Câu 1: Có 84 kg gạo và 126 kg bột, người ta muốn đóng thành các túi sao cho mỗi túi chứa số kg gạo và bột bằng nhau. Hỏi mỗi túi chứa bao nhiêu kg?
Trả lời: Mỗi túi chứa 42 kg
Câu 2: Một đội bóng có 45 áo đỏ và 60 áo xanh, muốn chia đều số áo này thành các bộ sao cho mỗi bộ có số áo đỏ và xanh bằng nhau. Hỏi có thể chia được bao nhiêu bộ và mỗi bộ có bao nhiêu áo?
Trả lời: Chia được 15 bộ, mỗi bộ có 3 áo đỏ và 4 áo xanh
Câu 3: ƯCLN (18;9) là?
Trả lời: 9
Câu 4: tìm ước chung của 12 và 6
Trả lời: ƯC(12; 6)={1; 2; 3; 6}
Câu 5: Cửa hàng có 42 chiếc bánh và 70 chai nước, muốn xếp vào các hộp sao cho số bánh và nước trong mỗi hộp bằng nhau. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hộp?
Trả lời: Xếp được 14 hộp
Câu 6: Một nhà kho có 60 cái bút và 48 quyển sổ. Người quản lý muốn đóng gói các bộ gồm số lượng bút và sổ nhiều nhất nhưng bằng nhau. Hỏi mỗi bộ có bao nhiêu bút và sổ?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Một nông dân có 36 quả cam và 54 quả táo. Ông muốn xếp chúng vào các giỏ sao cho mỗi giỏ có số cam và táo như nhau. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu giỏ và mỗi giỏ có bao nhiêu quả?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Một trường học có 72 học sinh và 108 cuốn sách muốn chia đều thành các nhóm nhỏ nhất để mỗi nhóm có số học sinh và sách bằng nhau. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn hảo. Chẳng hạn, các ước của 6 (không kể chính nó) là 1; 2; 3 ta có 1 + 2 + 3 = 6. Vậy 6 là số hoàn hảo. Hãy chỉ ra trong các số 10; 28; 49 số nào là số hoàn hảo.
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Lớp 9A có 45 học sinh, lớp 9B có 42 học sinh, lớp 9C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau để diễu hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Nam và Hùng muốn chia đều 48 viên kẹo và 72 viên bi thành các phần nhỏ nhất có số kẹo và bi bằng nhau. Hỏi mỗi phần có bao nhiêu viên kẹo và bi?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Một lớp học có 18 bạn nam và 27 bạn nữ. Giáo viên muốn chia nhóm sao cho số bạn nam và nữ trong mỗi nhóm bằng nhau. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm và mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Cho tập Ư(8) = {1; 2; 4; 8} và Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}. Tập hợp ƯC(8; 20) là?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Sắp xếp các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 là:
1 – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
2 – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
3 – Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: ƯCLN của 8 và 20 là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Tìm ƯCLN(90; 10)
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Tìm ƯCLN(72, 63, 1)
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Tìm ƯCLN(36, 84)
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Biết ƯCLN(75, 105) = 15. Hãy tìm ƯC(15, 105).
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Tìm ƯCLN(56, 140, 168).
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Tuấn và Hà mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ hai chiếc bút trở lên và số bút trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, Hà mua 20 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc.
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Tìm tất cả các số tự nhiên khác 0, không vượt quá 60 sao cho ƯCLN của hai số đó là 17.
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------