Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Vật lí 10 kết nối Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Vật lí 10 kết nối tri thức Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vât lí 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 34: KHỐI LƯỢNG RIÊNG. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Câu hỏi 1: Khối lượng riêng của một chất là gì?
Trả lời: khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
Câu hỏi 2: Nêu công thức tính khối lượng riêng
Trả lời: ρ =m/V
Câu hỏi 3: Đơn vị của khối lượng riêng trong đơn vị SI là gì?
Trả lời: kg/m3(hay kg.m−3)
Câu hỏi 4: Áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trả lời: Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc lên vật.
Câu hỏi 5: Nêu công thức tính áp suất
Trả lời:
Câu hỏi 6: Đơn vị của áp suất là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 7: Trên mặt thoáng của chất lỏng, còn có áp suất của khí quyển papa. Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn xuống đáy bình. Điểm bất kì trong lòng chất lỏng sẽ có áp suất p được xác định theo công thức
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 8: Một thùng hình trụ cao 1,5 m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bình? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Lấy g = 10 m/s2.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Một thùng hình trụ cao 1,7 m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm A cách đáy bình 80 cm? Biết khối lượng riêng của nước biển là 1030 kg/m3. Lấy g = 10 m/s2.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Một người tập yoga. Tư thế thứ nhất là đứng hai chân trên sàn, tư thế thứ hai là đứng một chân trên sàn, tư thế thứ ba là nằm trên sàn. So sánh về áp lực và áp suất của người đó trong ba tư thế trên
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình dưới bằng nhau,S1=S2=S3=4S4; ρcat = 3,6ρnuocmuoi= 4ρnuoc. So sánh về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Trong thí nghiệm vẽ ở Hình dưới, ban đầu cân thăng bằng. Sau đó nhúng đồng thời cả hai vật chìm trong nước ở hai bình khác nhau. Cân nghiêng về bên nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Tính độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong nước, trong thủy ngân trên hai mặt phẳng nằm ngang cách nhau 20 cm. Biết ρH2O = 1000 kg/m3 ; ρHg=13600kg/m3 và g = 9,8 m/s2.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Một ngôi nhà gỗ có 8 cột đặt trên những viên đá hình vuông cạnh 40 cm. Nền đất ở đây chỉ chịu được tối đa áp suất 2.105 Pa. Để an toàn, người ta thiết kế sao cho áp suất ngôi nhà tác dụng lên nền đất chỉ bằng 50% áp suất trên. Hỏi ngôi nhà chỉ có thể có khối lượng tối đa là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Một bình trụ đế nằm ngang diện tích 50 cm2 chứa 1 L nước, biết ρH2O= 1000kg/m3. Tính áp suất ở đáy bình. Biết áp suất của khí quyển là 1,013.105 Pa.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Khi treo một vật rắn hình trụ ở ngoài không khí vào lực kế thì lực kế chỉ 150 N. Khi thả vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 90N. Hỏi khi thả vật chìm hoàn toàn vào một chất lỏng có khối lượng riêng ρ=750kg/m3 thì số chỉ của lực kế là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2; khối lượng riêng của nước ρH2O = 1000kg/m3.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Người ta đổ thêm 100 cm3 nước vào một nhánh của một bình hình chữ U có hai nhánh giống nhau đang chứa thủy ngân. Hỏi mặt thoáng của thủy ngân ở nhánh bên kia của bình di chuyển bao nhiêu cm? Biết đường kính trong của bình d = 2 cm, khối lượng riêng của thủy ngân ρHg = 13600kg/m3 và của nước ρH2O= 1000kg/m3.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Một miếng hợp kim hình trụ bằng vàng và đồng được treo vào một lực kế điện tử, lực kế chỉ F1 = 5,67 N. Khi nhúng miếng hợp kim ngập hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F2 = 5,14 N. Biết khối lượng riêng của nước ρ1=1g/cm3của vàng ρ2=19,3g/cm3, của đồng ρ3=8,6g/cm3. Lấy g = 10 m/s2.Tính thể tích của miếng hợp kim bằng cách dùng phương trình cơ bản của thủy tĩnh học.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Tính độ chênh lệch áp suất của nước giữa 2 điểm thuộc 2 mặt phẳng nằm ngang cách nhau 20 cm.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Một khối hình lập phương có cạnh 0,30 m, khối lập phương chìm 2/3 trong nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Tính áp suất của nước tác dụng lên mặt dưới của khối lập phương và xác định phương, chiều, cường độ của lực gây ra bởi áp suất này.
Trả lời: ......................................
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng (3 tiết)