Trắc nghiệm công dân 12 Bài 10: Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại
Bộ câu hỏi Trắc nghiệm công dân 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 10_Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Công dân 12 kì 1 soạn theo công văn 5512
BÀI 10: PHÁT LUẬT VỚI HÒA BÌNH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN TIẾN BỘ CỦA NHÂN LOẠI
(34 câu)
1. NHẬN BIẾT (11 câu)
Câu 1: Vai trò của điều ước quốc tế với pháp luật quốc tế là
A. Một bộ phận. B. Một cơ quan. C. Một tổ chức. D. Một bộ máy.
Câu 2: Cơ sở pháp lí để thực hiện có hiệu quả quá trình hợp tác là
A. Hiến pháp. B. Pháp luật.
C. Văn bản quy phạm pháp luật. D. Luật.
Câu 3: Hiệp định Thương mại Việt Nam – Hoa Kì còn có tên gọi là
A. Điều ước quốc tế. B. Quy ước quốc tế.
C. Điều lệ quốc tế. D. Công ước quốc tế.
Câu 4: Các quyền cơ bản của con người không bao gồm
A. Quyền được sống.
B. Quyền được bình đẳng.
C. Quyền được tự do.
D. Quyền được tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
Câu 5: Văn bản bổ sung các điều ước trước đó gọi là:
A. Hiến chương. B. Hiệp định. C. Hiệp ước. D. Nghị định thư.
Câu 6: Đường lối đối ngoại của nước ta là
A. Hòa bình, hữu nghị và hợp tác. B. Hòa bình, hợp tác, cùng phát triển.
C. Hòa bình, hữu nghị cùng phát triển. D. Hòa bình, hợp tác, tôn trọng lẫn nhau.
Câu 7: Điều ước quốc tế do 2 nước hoặc tổ chức quốc tế kí kết gọi là
A. Điều ước quốc tế song phương. B. Điều ước quốc tế đa phương.
C. Điều ước quốc tế khu vực. D. Điều ước quốc tế toàn cầu.
Câu 8: Điều ước quốc tế có từ 3 nước hoặc tổ chức quốc tế trở lên kí kết hoặc tham gia gọi là
A. Điều ước quốc tế song phương. B. Điều ước quốc tế đa phương.
C. Điều ước quốc tế khu vực. D. Điều ước quốc tế toàn cầu.
Câu 9: Công ước của Liên Hợp quốc về Luật Biển năm 1982 được gọi là
A. Điều ước quốc tế song phương. B. Điều ước quốc tế đa phương.
C. Điều ước quốc tế khu vực. D. Điều ước quốc tế toàn cầu.
Câu 10: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc là
A. UNESCO. B. UNDP. C. UNICEF. D. CEPT.
Câu 11: Điều ước quốc tế có từ 3 nước hoặc tổ chức quốc tế trở lên ký kết được gọi là
A. Điều ước quốc tế song phương. B. Điều ước quốc tế đa phương.
C. Điều ước quốc tế khu vực. D. Điều ước quốc tế toàn cầu.
2. THÔNG HIỂU (11 câu)
Câu 1: Điều ước quốc tế được hiểu là
A. Một điều ước về hòa bình. B. Một văn kiện quốc tế.
C. Một văn bản pháp luật quốc tế. D. Một văn bản về hòa bình.
Câu 2: Hiến chương, hiệp ước, hiệp định, công ước… được gọi chung là
A. Văn bản pháp luật. B. Quy phạm pháp luật.
C. Văn bản pháp luật. D. Điều ước quốc tế.
Câu 3: Văn bản pháp luật do các quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế thoả thuận kí kết, nhằm điều chỉnh quan hệ giữa họ với nhau trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế được gọi là
A. Văn bản pháp luật. B. Quy phạm pháp luật.
C. Văn bản pháp luật. D. Điều ước quốc tế.
Câu 4: Quyền cơ bản của mỗi cá nhân đương nhiên có được ngay từ khi mới sinh ra cho đến trọn đời mình mà mỗi nhà nước đều phải ghi nhận và bảo đảm được gọi là
A. Quyền con người. B. Quyền tự do cá nhân.
C. Quyền riêng tư. D. Quyền tự do dân chủ.
Câu 5: CEPT được gọi là
A. Khu vực mậu dịch tự do. B. Diễn đàn châu Á - Thái Bình Dương.
C. Liên Minh châu Âu. D. Chương trình ưu đãi thuế quan.
Câu 6: Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa các nước ASEAN là
A. Điều ước quốc tế song phương. B. Điều ước quốc tế đa phương.
C. Điều ước quốc tế khu vực. D. Điều ước quốc tế toàn cầu.
Câu 7: Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 là
A. Điều ước quốc tế song phương. B. Điều ước quốc tế đa phương.
C. Điều ước quốc tế khu vực. D. Điều ước quốc tế toàn cầu.
Câu 8: AFTA được gọi là?
A. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN. B. Tổ chức thương mại thế giới.
C. Tổ chức tiền tệ thế giới. D. Liên minh châu Âu.
Câu 9: Văn bản pháp luật do các quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế thoả thuận kí kết, nhằm điều chỉnh quan hệ giữa họ với nhau trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế được gọi là?
A. Văn bản pháp luật. B. Quy phạm pháp luật.
C. Văn bản pháp luật. D. Điều ước quốc tế.
Câu 10: Các quốc gia thực hiện điều ước quốc tế bằng những cách nào?
A. Ban hành các văn bản pháp luật mới để cụ thể hóa nội dung các điều ước quốc tế.
B. Sửa đổi, bổ sung các văn bản hiện hành cho phù hợp với nội dung điều ước.
C. Tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước liên quan để thực hiện các văn bản pháp luật.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 11: Nhà nước đã không tiến hành hoạt động nào để thực hiện công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
A. Ban hành luật phổ cập giáo dục tiểu học.
B. Không quan tâm đến quyền và lợi ích của trẻ em.
C. Đảm bảo các quyền tự do, dân chủ của công dân.
D. Ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến bảo vệ trẻ em.
3. VẬN DỤNG (8 câu)
Câu 1: Việt Nam tham gia các điều ước quốc tế là?
A. Công ước về quyền kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Công ước về quyền dân sự và chính trị.
C. Công ước về loại trừ các hình thức phân biệt chủng tộc.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 2: Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là?
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia. B. Malaysia, Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Nga, Mỹ, Ba Lan. D. Pháp, Trung Quốc, Lào.
Câu 3: Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gia nhập Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị (ICCPR) vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 24/9/1982. B. Ngày 25/9/1982.
C. Ngày 26/9/1982. D. Ngày 27/9/1982
Câu 4: Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hiến pháp và pháp luật công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm các quyền nào sau đây?
A. Quyền con người, quyền công dân về dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Quyền con người, quyền công dân về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, văn hóa, xã hội.
D. Quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 5: Việt Nam đã và đang tích cực góp phần vào việc ký kết và thực hiện các điều ước quốc tế về quyền con người thể hiện qua việc:
A. Ban hành các văn quy phạm pháp luật liên quan đến quyền con người.
B. Không tham gia vào các tổ chức về bảo vệ quyền con người.
C. Việt Nam phê chuẩn Công ước Liên hợp quốc về Quyền trẻ em
D. Tham gia kí kết nhiều điều ước quốc tế quan trọng khác về quyền con người.
Câu 6: Việt Nam kí kết Hiệp định phân định vịnh Bắc Bộ và Hiệp định hợp tác nghề cá ở vịnh Bắc Bộ vào năm nào?
A. 2005 B. 2006 C. 2001 D. 2000
Câu 7: Việt Nam chính thức trở thành thành viên không thường trực của Hội Đồng bảo An Liên Hợp Quốc vào năm nào?
A. 2007 B. 2008 C. 2009 D. 2010
Câu 8: Việt Nam tham gia Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung được gọi tắt là:
A. ASEAN. B. AFTA. C. CEPT D. ASEM
4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)
Câu 1: Hiệp ước biên giới đất liền Việt Nam với Trung Quốc kí kết năm nào?
A. 30/12/1987. B. 30/12/1978. C. 30/12/1980. D. 30/12/1999.
Câu 2: Luật Biên giới quốc gia được ban hành vào năm nào?
A. 1999. B. 2001. C. 2003. D. 2005.
Câu 3: Liên hợp quốc ra Tuyên ngôn toàn thế giới về quyền con người vào ngày
A. 10/12/1945. B. 12/12/1945. C. 10/12/1948. D. 12/12/1948.
Câu 4: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được ban hành lần đầu vào năm nào?
A. 1990. B. 1991. C. 1992. D. 1994.