Trắc nghiệm công dân 12 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật

Bộ câu hỏi Trắc nghiệm công dân 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm . Bộ trắc nghiệm có 4 mức đBài 3_Công dân bình đẳng trước pháp luậtộ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT

(31 câu)

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Công bằng trước pháp luật.                         B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Công dân trước pháp luật.                           D. Trách nhiệm trước pháp luật.

Câu 2: Đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của

A. Tất cả mọi công dân.                                   B. Tất cả mọi cơ quan nhà nước.

C. Nhà nước và công dân.                                D. Nhà nước và xã hội.

Câu 3: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc

A. Thi hành nghĩa vụ.                                      B. Thực hiện trách nhiệm.

C. Thực hiện nghĩa vụ.                                    D. Thi hành trách nhiệm.

Câu 4: Trong cùng điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

B. Năng lực, điều kiện và ý thức của mỗi người.

C. Điều kiện, hoàn cảnh và quyết tâm của mỗi người.

D. Hoàn cảnh, niềm tin, điều kiện cụ thể của mỗi người.

Câu 5: Quyền của công dân và nghĩa vụ của công dân có mối quan hệ với nhau như thế nào?

A. Khăng khít.                  B. Chặt chẽ.            C. Không tách rời.               D. Tách rời.

Câu 6: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền.                                   B. Bình đẳng về nghĩa vụ.

C. Bình đẳng trước pháp luật.                          D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 7: Điền cụm từ thích hợp vào ...

"Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước cho đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, không ..."

A. Thiên vị.            B. Phân biệt đối xử.          C. Phân biệt vị trí.                D. Khác biệt.

Câu 8: Việc thực hiện các nghĩa vụ được Hiến pháp và luật quy định là điều kiện như thế nào để công dân sử dụng các quyền của mình?

A. Quan trọng.       B. Cần thiết.                     C. Tất yếu.                        D. Cơ bản.

Câu 9: Cơ quan nào dưới đây có trách nhiệm bảo vệ công lí và quyền con người?

A. Quốc hội.                                                   B. Tòa án.                       

C. Chính phủ.                                                 D. Ủy ban nhân dân.

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1: Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, nhà nước và xã hội để nhằm đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về

A. Quyền và nghĩa vụ.                                     B. Trách nhiệm và nghĩa vụ.

C. Trách nhiệm pháp lí.                                   D. Trách nhiệm công dân.

Câu 2: Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng

A. về quyền và nghĩa vụ.                                 B. trong sản xuất.

C. trong kinh tế.                                               D. về điều kiện kinh doanh.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?

A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.

C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.

D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.

Câu 4: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích

A. thẳng tay trừng trị nguời vi phạm pháp luật.

B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật.

C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật.

D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.

Câu 5: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau.

B. đều có nghĩa vụ như nhau.

C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 6: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.                 B. công dân bình đẳng về quyền.

C. công dân bình đẳng về trách nhiệm.            D. công dân bình đẳng về mặt xã hội.

Câu 7: Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định công dân có trách nhiệm thực hiện

A. Pháp luật.

B. Quyền và nghĩa vụ của mình.

C. Nghĩa vụ đối với người khác.

D. Nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình?

A. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.

B. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.

C. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.

D. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định.

3. VẬN DỤNG (9 câu)

Câu 1: Trường hợp nào sau đây vi phạm sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Cùng có các điều kiện như nhau nhưng công ty X phải đóng thuế còn công ty Y không phải đóng thuế.

B. Nữ từ đủ 18 tuổi được kết hôn nhưng nam giới phải đủ 20 tuổi mới được kết hôn.

C. Học sinh là con em thương binh, liệt sĩ, học sinh nghèo được miễn, giảm học phí.

D. Học sinh đang sống ở các địa bàn khó khăn như miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo được cộng điểm ưu tiên khi thi đại học.

Câu 2: Hai bạn X và M điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông dừng xe để xử lí vi phạm. X vội gọi điện cho chú mình là Chủ tịch quận nhờ can thiệp để không bị xử lí. Tuy nhiên, cảnh sát giao thông vẫn kiên quyết ra quyết định xử phạt theo đúng quy định. Cách giải quyết của cảnh sát đã đảm bảo bình đẳng về

A. Quyền và nghĩa vụ của công dân.                B. Trách nhiệm pháp lí của công dân.

C. Trách nhiệm của công dân.                         D. Nghĩa vụ pháp lí của công dân.

Câu 3: Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, A vào Đại học, còn B thì làm công nhân nhà máy, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ công dân.

C. Bình đẳng về trách nhiệm đối với đất nước.

D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.

Câu 4: P tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ Quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý.

C. Bình đẳng về trách nhiệm với Tổ quốc.

D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.

Câu 5: Cảnh sát giao thông xử phạt nguời tham gia giao thông đường bộ vi phạm trật tự an toàn giao thông, bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý.

D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.

Câu 6: Cả 4 người đi xe máy vượt đèn đỏ đều bị Cảnh sát giao thông xử phạt với mức phạt khác nhau. Điều này thể hiện, công dân

A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. bình đẳng trước pháp luật.

C. bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý.

D. bình đẳng khi tham gia giao thông.

Câu 7: Tòa án nhân dân tỉnh K quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông S là cán bộ có chức quyền trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ cấp dưới của ông S. Hình phạt của Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?

A. Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản.                         B. Về nghĩa vụ công dân.

C. Về trách nhiệm pháp lý.                              D. Về chấp nhận hình phạt.

Câu 8: Tòa án nhân dân tỉnh T xét xử vụ án kinh tế trong tỉnh không phụ thuộc vào người bị xét xử là cán bộ lãnh đạo hay nhân viên. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. xét xử của Tòa án.                                       B. nghĩa vụ pháp lý.

C. trách nhiệm pháp lý.                                    D. quyền và nghĩa vụ.

Câu 9: Việc tòa án xét xử một số vụ án ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ quan trọng như thế nào trong bộ máy nhà nước nói đến

A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

B. Công dân bình đẳng về quyền.

C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

D. Công dân bình đẳng trước pháp luật.

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: M – 13 tuổi đi xe đạp và N – 18 tuổi đi xe máy cùng vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe; N bị phạt tiền, c chỉ bị nhắc nhở. Việc làm này của Cảnh sát giao thông có thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không? Vì sao?

A. Không, vì cả hai đều vi phạm như nhau.

B. Không, vì cần phải xử phạt nghiêm minh.

C. Có, vì M chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý.

D. Có, vì M không có lỗi.

Câu 2: Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, X được tuyển chọn vào trường đại học lớn của thành phố, còn Y thì được vào trường bình thường. Trong trường hợp này, X và Y có bình đẳng với nhau hay không ? Nếu có thì là bình đẳng nào dưới đây ?

A. Có, bình đẳng về chính sách học tập.

B. Có, bình đẳng về học không hạn chế.

C. Có, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. Có, bình đẳng trong tuyển sinh.

Câu 3: M được tuyển chọn vào trường đại học có điểm xét tuyển cao hơn, còn N thì được vào trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trường hợp này giữa 2 bạn có bình đẳng không? Nếu có thì bình đẳng nào dưới đây?

A. Không bình đẳng.

B. Có, bình đẳng về học tập không hạn chế.

C. Có, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. Có, bình đẳng trong tuyển sinh.

Câu 4: Một hôm, xe của Bác Hồ đang đi ở Hà Nội bỗng đèn đỏ ở một ngã tư bật lên. Xe của Bác dừng lại, đồng chí cảnh vệ chạy đến bục yêu cầu Công an giao thông bật đèn xanh để xe Bác đi. Nhưng Bác đã ngăn lại rồi bảo: “Các chú không được làm như thế... không nên bắt người khác nhường quyền ưu tiên cho mình”. Lời nói của Bá Hồ thể hiện điều gì dưới đây?

A. Không ai được ưu tiên.

B. Không nên làm phiền người khác.

C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm.

Câu 5: Anh A và anh B làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh A sống đọc thân, anh B có mẹ già và con nhỏ. Anh A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi anh B. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào

A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B.

B. địa vị mà của A và B.

C. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của A và B.

D. độ tuổi của A và B.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công dân 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay