Trắc nghiệm công dân 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống

Bộ câu hỏi Trắc nghiệm công dân 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

(41 câu)

1. NHẬN BIẾT (16 câu)

Câu 1: Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng và tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là bình đẳng trong

A. Hôn nhân.                                                   B. Tình yêu và hôn nhân.

C. Gia đình.                                                     D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 2: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm nội dung nào sau đây?

A. Bình đẳng giữa vợ và chồng.                      B. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

C. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.                  D. Bình đẳng giữa anh, em cùng họ.

Câu 3: Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước trong việc hợp tác liên doanh sản xuất với doanh nghiệp nước ngoài là biểu hiện bình đẳng

A. trong kinh doanh.                                        B. trong lao động.

C. trong tìm kiếm thị trường.                           D. trong hợp tác quốc tế.

Câu 4: Nói đến bình đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình đẳng của công dân

A. trước pháp luật về kinh doanh.                    B. trong tuyển dụng lao động.

C. trước lợi ích trong kinh doanh.                    D. trong giấy phép kinh doanh.

Câu 5: Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện trong quan hệ nào dưới đây ?

A. Quan hệ nhân thân.                                     B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ hợp tác.                                         D. Quan hệ tinh thần.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ?

A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng.

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

Câu 7: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng.        B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường.

C. Bình đẳng trong kinh doanh.                       D. Bình đẳng trong quản lý kinh doanh.

Câu 8: Bình đẳng giữa vợ và chồng chủ yếu được thể hiện trong quan hệ

A. Nhân thân và trong quan hệ tài sản.            B. Tình cảm và trong quan hệ kinh tế.

C. Nhân thân và trong quan hệ kinh tế.            D. Hôn nhân và trong quan hệ sở hữu.

Câu 9: Theo quy định của pháp luật, tự do kinh doanh là:

A. Nghĩa vụ của công dân.                               B. Trách nhiệm của công dân.

C. Quyền và nghĩa vụ của công dân.                D. Quyền của công dân.

Câu 10: Bộ luật Lao động quy định độ tuổi tối thiểu đế tham gia quan hệ lao động là:

A. Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên.                      B. Cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Cá nhân từ đủ 17 tuổi trở lên.                      D. Cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên.

Câu 11: Sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là

A. Hợp đồng mua bán.                                     B. Hồ sơ lao động.

C. Hợp đồng lao động.                                    D. Hồ sơ mua bán.

Câu 12: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là thể hiện bình đẳng trong

A. Gia đình.                      B. Kết hôn.             C. Hôn nhân.                     D. Cuộc sống.

Câu 13: Bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện ở việc:

A. Người chồng cần hi sinh bản thân để tạo điều kiện cho vợ được phát triển.

B. Người vợ cần hi sinh bản thân để người chồng phát triển công danh, sự nghiệp.

C. Vợ chồng cùng giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

D. Cả chồng và vợ đều phải làm việc để có thu nhập như nhau.

Câu 14: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung. Vậy tài sản chung là

A. tài sản hai người có được sau khi kết hôn.

B. tài sản có trong gia đình.

C. tài sản được cho riêng sau khi kêt hôn.

D. tài sản được thừa kế riêng.

Câu 15: Hành vi nào sau đây không phải là nội dung của bình đẳng giữa anh, chị, em?

A. Yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.

B. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.

C. Dạy dỗ em học tập khi không còn cha mẹ nuôi dưỡng.

D. Sai em làm các công việc nặng nhọc để kiếm tiền.

Câu 16: Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?

A. Kinh doanh vàng bạc, đá quý.                     B. Dịch vụ thoát nước.

C. Sản xuất xe cho người tàn tật.                     D. Bán thuốc tân dược.

2. THÔNG HIỂU (13 câu)

Câu 1: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được thể hiện:

A. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động vì lý do lao động nữ nghỉ sinh con.

B. Người sử dụng lao động có quyền sa thải lao động nữ vì lý do mang thai.

C. Lao động nam được ưu tiên về độ tuổi, tiêu chuẩn khi tuyển dụng.

D. Người sử dụng lao động không được sa thải đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với nữ vì lý do nghỉ thai sản.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con ?

A. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt cho cả con trai và con gái.

B. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ như con nuôi.

C. Cha mẹ cần tôn trọng ý kiến của con.

D. Cha mẹ có quyền yêu con gái hơn con trai.

Câu 3: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là gì?

A. Mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hơp với khả năng của mình.

B. Mọi người đều có quyền lựa chọn và không cần đáp ứng yêu cầu nào.

C. Mọi người đều có quyền làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.

D. Mọi người đều có quyền được nhận lương như nhau.

Câu 4: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc lựa chọn trường, chọn ngành học cho con.

Câu 5: Bình đẳng trong quan hệ thân nhân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

A. Vợ chồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế trong gia đình.

B. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.

C. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con.

D. Người vợ cần làm công việc của gia đình nhiều hơn chồng để tạo điều kiện cho chồng phát triển.

Câu 6: Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong qun hệ hôn nhân và gia đình ?

A. Bình đẳng giữa các thế hệ.                          B. Bình đẳng về quyền tự do.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.             D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

Câu 7: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm nội dung nào sau đây?

A. Bình đẳng giữa vợ và chồng.                      B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.

C. Bình đẳng giữa anh, chị, em.                       D. Bình đẳng giữa bên nội và bên ngoại.

Câu 8: Em hiểu thế nào là quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.

B. Các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.

C. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.

D. Mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau.

Câu 9: Trong quan hệ giữa vợ và chồng, bình đẳng trong quan hệ nhân thân thể hiện:

A. Người chồng có quyền quyết định việc người vợ có được tiếp tục theo tôn giáo của mình hay không.

B. Khi kết hôn, người chồng phải theo tôn giáo của người vợ.

C. Khi kết hôn, người vợ phải theo tôn giáo của chồng.

D. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng của nhau.

Câu 10: Phát biểu nào thế hiện bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?

A. Thời gian làm việc trong ngày của lao động nữ luôn ngắn hơn lao động nam.

B. Lao động nam và lao động nữ đều làm mọi công việc như nhau, không cần xét đến đặc điểm về chức năng sinh lý.

C. Cá lao động nam và lao động nữ đều phải làm việt như nhau kế cả nặng nhọc, độc hại và ảnh hưởng đến chức năng nuôi con.

D. Không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, độc hại ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ.

Câu 11: Bình đẳng giữa ông bà và cháu được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các cháu, là mối quan hệ

A. Một chiều.                   B. Hai chiều.          C. Phụ thuộc.          D. Ràng buộc.

Câu 12: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với những người lao động

A. Có bằng tốt nghiệp đại học.                        B. Có thâm niên công tác trong nghề.

C. Có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.         D. Có hiểu biết và lòng yêu nghề.

Câu 13: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp đã thực hiện đúng nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh?

A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng kí.

B. Không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

C. Thực hiện tiết kiệm điện, nước, bảo vệ môi trường.

D. Chỉnh sửa sổ sách kế toán để phải đóng mức thuế thấp hơn so với thực tế.

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Khoản 2 Điều 70 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con là “Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyển thống tốt đẹp của gia đình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Giữa anh, chị, em với nhau.                        B. Giữa cha mẹ và con.

C. Giữa các thế hệ.                                          D. Giữa mọi thành viên.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Vợ và chồng cùng kí tên vào hợp đồng mua bán nhà.

B. Vợ và chồng cùng đứng tên trong giấy chứng nhận chuyển quyền sở hữu nhà.

C. Vợ và chồng bàn bạc và cùng quyết định chuyển đến sống ở thành phố A.

D. Chồng đứng tên một mình trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà do cha mẹ chồng tặng riêng cho chồng.

Câu 3: Chị My đến công ty A xin việc nhưng bị từ chối vì chị là người dân tộc thiểu số. Công ty A đã vi phạm:

A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

B. Quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Quyền bình đắng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 4: Anh X là người ít nói, chăm chỉ làm việc, yêu thương vợ con nhưng mỗi lần uống rượu say anh lại mắng chửi, thậm chí đánh vợ. Trong trường hợp này, anh X đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. Gia đình.                      B. Nhân thân.                   C. Tình cảm.             D. Tài sản.

Câu 5: Mỗi lần con ốm, hai vợ chồng anh Y luôn thay nhau thức đêm để chăm con. Vợ chồng anh Y đã thể hiện bình đẳng trong quan hệ

A. Với con.                       B. Tài sản.                        C. Tình cảm.            D. Nhân thân.

Câu 6: Để tăng lợi nhuận, công ty Y thường xuyên bí mật xả chất thải độc hại chưa qua xử lí ra ngoài môi trường, đồng thời thuê một số lao động dưới 14 tuổi vào làm việc. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh doanh và việc làm.                             B. Kinh doanh và bảo vệ môi trường.

C. Kinh doanh và điều kiện làm việc.              D. Kinh doanh và lao động.

4. VẬN DỤNG CAO (6 câu)

Câu 1: Do ham mê cờ bạc, anh Z đã mang sổ đỏ của gia đình đi cầm để lấy tiền cá độ bóng đá mà vợ anh Z không hề hay biết. Anh Z đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào?

A. Kinh tế.                        B. Nhân thân.                   C. Tài sản.              D. Tiền bạc.

Câu 2: Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhà chồng nhưng chị G không đồng ý. Bố mẹ anh D là ông bà S rất không hài lòng, muốn G nghỉ việc ở nhà để chăm lo cho gia đình. Hơn thế nữa, anh D lại tự ý bán chiếc xe máy riêng của chị G vốn đã có từ trước khi kết hôn khiến chị G vô cùng chán nản. Thương con gái bị gia đình nhà chồng đối xử tệ bạc, bố mẹ chị G đã đến chửi rủa anh D, nhờ chị Y đăng bài nói xấu để hạ uy tín của ông bà S trên mạng. Trong tình huống này, ai đã vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Anh D, chị G.              B. Anh D và chị Y.           C. Ông bà S.            D. Anh D.

Câu 3: Do nghi ngờ chị M tung tin nói xấu mình nên giám đốc X đã ra quyết định chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Giao kết hợp đồng lao động.                                B. Xác lập quy trình quản lí.

C. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.                                 D. Áp dụng chế độ ưu tiên.

Câu 4: Chị T nộp hồ sơ xin việc trong công ty may mặc. Đến ngày hẹn, giám đốc đưa cho chị một bản hợp đồng và đề nghị chị kí. Chị T đọc thấy trong hợp đồng không có điều khoản quy định về tiền lương nên đề nghị bổ sung. Giám đốc cho rằng chị là người lao động thì không có quyền thỏa thuận về tiền lương nên không cần ghi trong hợp đồng. Theo em, giám đốc đã vi phạm nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Trực tiếp.            B. Bình đẳng.                C. Tự do.                     D. Tự nguyện.

Câu 5: Công ty M quyết định sa thải và yêu cầu anh Y phải nộp bồi hường vì anh Y tự ý nghỉ việc để đi làm cho công ty khác trả lương cao hơn khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ty M không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Giao kết hợp đồng lao động.                      B. Thực hiện quyền lao động.

C. Tổ chức lao động.                                      D. Tìm kiếm việc làm.

Câu 6: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin đăng kí kinh doanh của ông A và ông B. Do nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V là nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Biết được anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B đã tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh V, chị N và ông A.                              B. Ông A, ông B, chị N và anh V.

C. Ông A và chị N.                                         D. Ông B, chị N và ông A.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công dân 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay