Trắc nghiệm công dân 12 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản

Bộ câu hỏi Trắc nghiệm công dân 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

(46 câu)

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Tự ý bắt và giam giữ người không có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.

C. Quyền tự do cá nhân.

D. Quyền tự do thân thể.

Câu 2: Trong một số trường hợp cần thiết phải bắt, giam, giữ người thì những cán bộ nhà nước có thẩm quyền thuộc Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát, Tòa án và một số cơ quan khác được quyền bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng

A. Hướng dẫn của cấp trên.                         

B. Quy định của cơ quan điều tra.

C. Hướng dẫn của Viện Kiểm sát.               

D. Trình tự và thủ tục do pháp luật quy định.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt?

A. Người bị nghi ngờ có hành vi phạm tội nguy hiểm.

B. Người bị cho rằng đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

C. Người đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.

D. Người bị nghi ngờ có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn.

Câu 4: Khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn lệnh bắt người khẩn cấp, Viện Kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn trong thời gian tối đa bao lâu?

A. 12 giờ.                     B. 24 giờ.                 C. 36 giờ.                                    D. 48 giờ.

Câu 5: Nếu Viện Kiểm sát ra quyết định không phê chuẩn lệnh bắt người thì người bị bắt phải được

A. Trả tự do sau 12 giờ.                                B. Trả tự do ngay.

C. Phải được đền đù.                                    D. Phải được theo dõi trong 24 giờ.

Câu 6: Đánh người là hành vi xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Quyền được sống và được tôn trọng của công dân.

Câu 7: “Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước” là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Quyền tự do dân chủ.                               B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền bình đẳng của công dân.               D. Quyền làm chủ của công dân.

Câu 8: Quyền tự do dân chủ nào là cơ sở, điều kiện để công dân chủ động tham gia tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội?

A. Quyền tự do ngôn luận.                           B. Quyền tự do đi lại.

C. Quyền tự do trao đổi.                               D. Quyền tự do thân thể.

Câu 9: Bắt người trong trưởng hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng nguời đó

A. đang có ý dịnh phạm tội.

B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm.

D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.

Câu 10: Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ?

A. Đánh người gây thương tích.                   B. Tự tiện bắt người.

C. Tự tiện giam giữ người.                           D. Đe dọa đánh người.

Câu 11: Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.

C. Quyền tự do cá nhân.

D. Quyền được đảm bảo tính mạng.

Câu 12: Chủ thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận ?

A. Mọi công dân.                                          B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.

C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.          D. Chỉ nhà báo.

Câu 13: Công dân có thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học ở nơi nào dưới đây?

A. Ở bất cứ nơi nào.    

B. Trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

C. Ở nhà riêng của mình.

D. Ở nơi tụ tập đông người.

Câu 14: Khám chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp nào?

A. Được pháp luật cho phép.

B. Do nghi ngờ có tội phạm.

C. Được lãnh đạo cơ quan, đơn vị cho phép.

D. Do cần tìm đồ vật bị mất.

Câu 15: Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân.

D. Bảo vệ quyền có nhà ở của công dân.

                                   

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là

A. Không ai được làm tổn hại tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.

B. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.

C. Không ai được can thiệp tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.

D. Không ai được làm ảnh hưởng tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.

Câu 2: Một cá nhân hoặc tổ chức tự ý vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám xét chỗ ở của công dân là vi phạm

A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư.

B. Quyền tự do cư trú.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ.

Câu 3: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là

A. Bất kì ai vì bất kì lí do gì cũng không có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.

B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật.

C. Không ai được phép can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.

D. Không cá nhân, tổ chức nào được phép kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.

Câu 4: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân, người nào vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc

A. Kỉ luật.                                                    B. Cảnh cáo.

C. Truy cứu trách nhiệm dân sự.                   D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 5: Hành động nào sau đây không thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Trực tiếp phát biểu ý kiến tại các cuộc họp ở cơ quan.

B. Viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về chính sách của Nhà nước.

C. Đóng góp ý kiến với đại biểu Hội đồng nhân dân trong cuộc đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở.

D. Nói chuyện riêng trong giờ học khi cô giáo đang giảng bài.

Câu 6: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản?

A. Tự giác tuân thủ pháp luật, tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác.

B. Không ngừng học tập, tìm hiểu để nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản của mình.

C. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân.

D. Tham gia giúp đỡ các cán bộ nhà nước thi hành quyền bắt người, khám xét trong trường hợp pháp luật cho phép.

Câu 7: Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách:

A. Phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

B. Phát biểu ở bất cứ nơi nào.

C. Phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

D. Gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan có thẩm quyền.

Câu 8: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị mất.

B. Khám nhà khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.

C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.

D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy.

Câu 9: Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức

A. vừa vi phạm pháp luật.                            B. vừa trái với chính trị.

C. vừa vi phạm chính sách.                           D. vừa trái với thực tiễn.

Câu 10: Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rẳng một người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Cơ quan công an các cấp.

B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

C. Cơ quan thanh tra các cấp.

D. Những người có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.

3. VẬN DỤNG (14 câu)

Câu 1: Anh A nợ anh B một số tiền lớn từ lâu nhưng chưa chịu trả dù anh B đã đòi nhiều lần. Quá tức giận, anh B đến trường học của con anh A, dụ cháu đến nhà mình chơi rồi giữ lại để buộc anh A phải trả tiền cho mình. Trong trường hợp này, anh B đã vi phạm quyền

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.

Câu 2: Sau khi bị mất trộm chiếc xe đạp, bà Y đã trình báo với cơ quan công an phường X. Trong đơn trình báo, bà Y đã khẳng định ông C là người lấy cắp. Dựa vào lời khai của bà Y, công an phường X đã bắt khẩn cấp ông C. Việc làm của công an phường X đã xâm phạm đến quyền nào của ông C?

A. Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe.

B. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

Câu 3: Cho rằng đàn bò nhà anh S vào phá nát ruộng lúa nhà mình, bà B đã chửi rủa khiến anh S tức giận dùng gậy đánh bà B phải nhập viện. Anh S đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Tự do ngôn luận.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 4: Để cạnh tranh, chị B đã thuê người phát tán những hình ảnh sai sự thật làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của chị H chủ cửa hàng bên cạnh. Phát hiện sự việc, chị H đã sỉ nhục chị B trước đông đảo khách hàng. Chị B và chị H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được bảo mật thông tin liên ngành.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 5: Trên đường đi học, X bị hai thanh niên trêu ghẹo. N phản đối thì bị họ lăng mạ và dọa đánh. X cần chọn cách nào sau đây để bảo vệ mình?

A. Chửi và đánh lại những thanh niên đó.

B. Im lặng đề chờ những thanh niên đó bỏ đi.

C. Giả vờ khóc lóc để những thanh niên đó tha cho.

D. Kêu lên để những người khác giúp đỡ, sau đó làm đơn tố cáo.

Câu 6: Hết giờ học, T mượn điện thoại của M để gọi mẹ đến đón. Vì tò mò, T tự ý đọc tin nhắn của M rồi phát tán nội dung đó lên trang thông tin cá nhân. Hôm sau. Trong lúc T đi hỏi lớp, M đã tìm cách lấy được thư của T rồi đọc cho cả lớp nghe. T và M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tài sản.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Quyền bí mật riêng tư của mỗi cá nhân.

Câu 7: P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đến tìm nhưng P lại không có nhà. Mẹ P bảo H cứ vào phòng tìm nhưng H bảo để tối P về sẽ quay lại. H đã tôn trọng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bí mật riêng tư của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.

Câu 8: Trong buổi ngoại khóa của trường, bạn Q đưa ra thắc mắc với thầy Đ về chương trình giáo dục liệu có đáp ứng được với đòi hỏi của cuộc cách mang công nghệ 4.0. Bạn Q đã thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?

A. Tự do ngôn luận.                                     B. Tự do thông tin.

C. Tôn trọng quan điểm cá nhân.                  D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 9: Trong đợt tiếp xúc với cử tri thành phố X, ông A đã bày tỏ quan điểm của mình về quy trình bổ nhiệm nhân sự. Ông A đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

B. Tự do ngôn luận.

C. Tự xử lí thông tin.

D. Quản lí nhà nước.

Câu 10: Do không đồng tình với kết quả cuộc thi hoa hậu, nhà báo X đã đăng lên Facebook cá nhân quan điểm, thái độ không đồng tình của mình về kết quả cuộc thi, đồng thời dùng những lời lẽ thô tục để miệt thị nhan sắc của hoa hậu Y. Nhà báo X đã sử dụng sai quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do báo chí.

B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. Quyền tự do riêng tư.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 11: Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân ?

A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem.

B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý.

C. Khi được nhờ bạn cầm điện thoại hộ.

D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác.

Câu 12: Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa trái của văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên của công ty đó trong 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

B. Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 13: Biết C và D yêu nhau, H đã tìm cách đã tìm cách đọc trộm tin nhắn của D rồi kể cho một số bạn trong lớp nghe làm D rất bực mình. H đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của D ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

B. Quyền bí mật thông tin cá nhân.

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Quyền tự do yêu đương.

Câu 14: Vào ngày chủ nhật, X đến nhà Y chơi, trong khi Y ra ngoài, X đã mở điện thoại của Y để xem Facebook. Hành vi này của X đã xâm phạm tới

A. quyền đảm bảo bí mật cuộc sống.

B. quyền tự do của công dân.

C. quyền được đảm bảo an toàn và bí mật điện thoại.

D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công nhân.

4. VẬN DỤNG CAO (7 câu)

Câu 1: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được quy định tại điều số bao nhiêu trong Hiến pháp 2013?

A. Điều 20                   B. Điều 21               C. Điều 22                                    D. Điều 23

Câu 2: Thấy chị M hàng xóm phát hiện việc mình đánh hai nhân viên bị thương nặng, ông X đã thuê anh K tìm cách uy hiếp chị M. Anh K rủ thêm anh H cùng chặn đường đánh đập và đe dọa chị M. Những ai dưới đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe của công dân?

A. Ông X, anh K và anh H.                          B. Ông X và anh K.

C. Ông X và anh H.                                      D. Anh K và anh H.

Câu 3: Nghi ngờ A lấy điện thoại của M nên Y đã tung tin về việc A là người thiếu trung thực lên mạng xã hội. Ngày hôm sau, A nhờ B và C chặn đánh Y và M để trả thù khiến M bị thương. H thấy vậy can ngăn A nhưng bị A chửi rủa, cho rằng bênh vực Y, M là không đúng. Trong tình huống này, ai đã xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. M và Y.                   B. B, C và Y.           C. A, B, C và M.                                    D. A và Y.

Câu 4: Bắt quả tang anh M vận chuyển trái phép động vật quý hiếm, anh B là cán bộ chức năng đã lập biên bản tịch thu tang vật. Do anh M chống đối quyết liệt nên anh B đã đẩy mạnh khiến anh M ngã gãy tay. Để trả thù, ông T là bố anh M đã thuê anh K bắt cóc cháu N con gái anh B, nhốt và bỏ đói trong kho chưa đồ suốt hai ngày khiến cháu N kiệt sức phải nhập viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Anh M và anh B.                                     B. Ông T, anh M và anh B.

C. Anh M và anh T.                                      D. Anh B, ông T và anh K.

Câu 5: Bà T dựng xe đạp ngoài cửa hàng để mua thức ăn nhưng quên không mang túi xách vào nên đã bị mất. Nghi ngờ em C đang chơi gần đó lấy trộm, bà T đã chửi bới và cùng con gái xông vào nhà em C để lục soát. Bố mẹ em C cản không được đã tức giận đánh bà T và con gái bà khiến cả hai bị thương tích nhẹ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Em C và bố mẹ C.                                    B. Bố mẹ C.

C. Bà T và con gái.                                       D. Bà T, con gái bà T và em C.

Câu 6: Đang đuổi theo tên cướp giật tài sản vào đến ngõ thì mất dấu, hai anh công an A và B nghi ngờ tên cướp chạy vào nhà ông C nên định vào để tiếp tục tìm bắt nhưng bị ông C ngăn lại. Cho rằng ông C muốn bao che cho tên cướp nên anh A và B đã đe dọa ông C và kiên quyết xông vào. Trong trường hợp trên, những ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm của công dân?

A. Tên cướp.                                                B. Tên cướp và ông C.

C. Anh A và anh B.                                      D. Anh A, anh B và tên cướp.

Câu 7: Trong cuộc họp, anh B phát biểu phê bình chị C về những sai lầm trong công việc. Giám đốc công ty là ông X ngắt lời yêu cầu anh B ngừng phát biểu nhưng anh B không đồng ý. Thấy vậy, ông X đã yêu cầu bảo vệ K buộc anh B rời khỏi cuộc họp. Anh M là nhân viên công ty thấy vậy đã viết bài báo nói ông X bạo hành nhân viên đăng lên facebook khiến uy tín của ông X bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền tự do ngôn luận?

A. Ông X và anh M.                                     B. Ông X, anh M và anh K.

C. Ông X, anh M và anh B.                          D. Anh M và anh K.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công dân 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay