Trắc nghiệm đúng sai Công nghệ thiết kế 10 cánh diều Bài 14. Bản vẽ chi tiết
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Công nghệ thiết kế 10 cánh diều Bài 14. Bản vẽ chi tiết. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: =>
BÀI 14. BẢN VẼ CHI TIẾT
Câu 1: Trong một buổi thực hành, giáo viên giao cho sinh viên bài tập lập bản vẽ chi tiết của một trục vít. Để đảm bảo bản vẽ rõ ràng và chính xác, sinh viên Minh bố trí các hình biểu diễn hợp lý, Hùng chọn vẽ thẳng bằng nét liền đậm mà không cần vẽ phác thảo trước, Nam tập trung vào việc tô đậm nét vẽ vì cho rằng đây là bước quan trọng nhất, còn Vy lại bỏ qua bước kiểm tra cuối vì nghĩ rằng những sai sót nhỏ không ảnh hưởng đến quá trình gia công.
Trong trường hợp này:
a. Minh đúng vì việc bố trí hợp lý giúp bản vẽ gọn gàng, dễ đọc.
b. Hùng sai vì vẽ phác thảo trước giúp tránh sai sót, dễ sửa đổi.
c. Nam đúng vì nét vẽ rõ ràng giúp bản vẽ dễ hiểu hơn.
d. Vy sai vì kiểm tra cuối cùng giúp phát hiện và sửa lỗi trước khi đưa vào sản xuất.
Câu 2: Một nhóm sinh viên đang phân tích một bản vẽ chi tiết của một bánh răng. Khi thảo luận, An cho rằng khung tên là phần cần đọc đầu tiên để biết tên chi tiết, tỉ lệ vẽ và vật liệu chế tạo. Bình lại khẳng định rằng chỉ cần nhìn hình chiếu là đủ để hiểu rõ mọi thông tin mà không cần đọc kích thước. Chi nhấn mạnh rằng hình cắt rất quan trọng vì nếu chỉ có hình chiếu ngoài, sẽ khó thấy được phần rãnh ăn khớp của bánh răng. Dương thì cho rằng các yêu cầu kỹ thuật trong bản vẽ không cần thiết vì thợ gia công có thể tự điều chỉnh dựa trên kinh nghiệm.
Trong trường hợp này:
a. An đúng vì khung tên cung cấp thông tin quan trọng giúp hiểu bản vẽ.
b. Bình sai vì không đọc kích thước có thể gây nhầm lẫn khi gia công.
c. Chi đúng vì hình cắt giúp thể hiện rõ các rãnh của bánh răng.
d. Dương đúng vì yêu cầu kỹ thuật không có tác dụng gì trong công việc các bạn đang làm
Câu 3: Trong quá trình kiểm tra một bản vẽ chi tiết, kỹ thuật viên phát hiện bản vẽ có ghi kích thước "75 ± 0.1" và ký hiệu độ nhám "Ra 3.2". Một cuộc thảo luận diễn ra trong nhóm kỹ thuật:
- Anh A cho rằng kích thước này có nghĩa là chi tiết phải có chiều rộng nằm trong khoảng từ 74.9 mm đến 75.1 mm.
- Anh B nói rằng Ra 3.2 thể hiện bề mặt cần gia công có độ nhẵn trung bình, không quá mịn cũng không quá thô.
- Anh C cho rằng dung sai ±0.1 quá nhỏ, có thể bỏ qua vì không ảnh hưởng nhiều đến quá trình lắp ráp.
- Anh D nhận xét rằng độ nhám thấp giúp các bề mặt tiếp xúc trượt hoạt động tốt hơn, giảm ma sát.
Dựa trên tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật thì:
a. Anh A đúng vì dung sai ±0.1 xác định giới hạn sai số cho phép trong gia công.
b. Anh B đúng vì Ra 3.2 là mức độ nhám phổ biến trong các chi tiết cơ khí thông thường.
c. Anh C đúng vì sai số nhỏ có thể không quan trọng trong một số ứng dụng đơn giản.
d. Anh D sai vì độ nhám thấp không ảnh hưởng nhiều đến khả năng làm việc của bề mặt trượt.
=> Giáo án công nghệ - thiết kế 10 cánh diều bài 14: Bản vẽ chi tiết (3 tiết)