Câu hỏi tự luận Công nghệ thiết kế 10 cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ 10 - Thiết kế và Công nghệ cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 14. Bản vẽ chi tiết. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ thiết kế 10 cánh diều.

BÀI 14: BẢN VẼ CHI TIẾT (13 CÂU)

I. NHẬN BIẾT (3 CÂU)

Câu 1: Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?

Trả lời:

Bản vẽ chi tiết dùng để thể hiện hình dạng, kích thước, vật liệu chế tạo, các yêu cầu kĩ thuật cho việc chế tạo và kiểm tra một chi tiết.

 

Câu 2: Em hãy nêu các bước để lập bản vẽ chi tiết.

Trả lời:
*Các bước để lập bản vẽ chi tiết là:

Bước 1: Bố trí các hình biểu diễn.

Bước 2: Vẽ mờ.

Bước 3: Tô đậm.

Bước 4: Hoàn thiện bản vẽ.

Câu 3: Nêu các bước đọc bản vẽ kĩ thuật.

Trả lời:

Các bước đọc bản vẽ kĩ thuật là:

Bước 1: Đọc khung tên để biết tên, tỉ lệ, vật liệu chế tạo chi tiết.

Bước 2: Đọc các hình biểu diễn để hình dung được hình dạng, kết cấu của chi tiết.

Bước 3: Đọc các kích thước để biết được kích thước chung và kích thước của từng bộ phận của chi tiết.

Bước 4: Đọc các yêu cầu kĩ thuật để biết các yêu cầu về gia công, xử lí bề mặt sau khi gia công.

II. THÔNG HIỂU (2 CÂU)

Câu 1: Trước khi lập bản vẽ chi tiết cần phải làm gì?

Trả lời:
Trước khi lập bản vẽ chi tiết, cần phân tích đặc điểm kết cấu, hình dạng để lựa chọn hình biểu diễn sao cho số lượng hình ít nhất mà vẫn thể hiện được đầy đủ hình dạng, cấu tạo của chi tiết. Sau đó chọn khổ giấy, tỉ lệ và lập bản vẽ.

 

Câu 2: Đọc được bản vẽ chi tiết thì sẽ hiểu được những gì?

Trả lời:

Đọc được một bản vẽ chỉ tiết là hiểu được đầy đủ và chính xác các nội dung của bản vẽ chỉ tiết đó, bao gồm:

- Hiểu rõ được tên gọi, công dụng, hình dáng, cấu tạo, kích thước và vật liệu của chỉ tiết.  - Hiểu rõ được tên gọi, công dụng, hình dáng, cấu tạo, kích thước và vật liệu của chỉ tiết.

- Hiểu rõ các yêu cầu kĩ thuật. - Hiểu rõ các yêu cầu kĩ thuật.

III, VẬN DỤNG (6 CÂU)

Câu 1: Để chế tạo chi tiết như hình sau cần căn cứ vào đâu?

Trả lời:

Để chế tạo chi tiết như hình trên cần căn cứ vào bản vẽ chi tiết.

Câu 2: Hình sau bố trí các hình biểu diễn chi tiết bằng các đường nào? Nêu vai trò của việc bố trí hình biểu diễn trên khổ giấy đã chọn.

Trả lời:

- Hình trên bố trí các hình biểu diễn chi tiết bằng các đường trục, đường bao. - Hình trên bố trí các hình biểu diễn chi tiết bằng các đường trục, đường bao.

- Vai trò của việc bố trí hình biểu diễn trên khổ giấy đã chọn: để xác định bố cục cân đối, phù hợp với khổ giấy, tạo điều kiện thuận lợi vẽ chi tiết. - Vai trò của việc bố trí hình biểu diễn trên khổ giấy đã chọn: để xác định bố cục cân đối, phù hợp với khổ giấy, tạo điều kiện thuận lợi vẽ chi tiết.

Câu 3: Hình sau có các hình biểu diễn nào?

Trả lời:

Hình trên có các hình biểu diễn: hình dạng bên ngoài, hình dạng bên trong, hình cắt, mặt cắt,... của 3 hình chiếu: hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng nét mảnh.

Câu 4: Cho biết tên gọi, vật liệu chế tạo và tỉ lệ của bản vẽ chi tiết hình sau:

Trả lời:

- Tên gọi: càng đỡ - Tên gọi: càng đỡ

- Vật liệu chế tạo: thép - Vật liệu chế tạo: thép

- Tỉ lệ bản vẽ: 1:1 - Tỉ lệ bản vẽ: 1:1

Câu 5: Cho biết ý nghĩa của các hình cắt A-A, B-B của bản vẽ sau:

Trả lời:

- Ý nghĩa hình cắt A – A: hình cắt trên hình chiếu đứng. - Ý nghĩa hình cắt A – A: hình cắt trên hình chiếu đứng.

- Ý nghĩa hình cắt B – B: hình cắt trên hình chiếu cạnh. - Ý nghĩa hình cắt B – B: hình cắt trên hình chiếu cạnh.

Câu 6: Cho biết nội dung yêu cầu kĩ thuật của chi tiết hình sau là gì?

Trả lời:

Yêu cầu kĩ thuật của chi tiết:

- Làm tù cạnh sắc - Làm tù cạnh sắc

- Mạ kẽm - Mạ kẽm

IV. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Đọc “Bản vẽ chi tiết nắp” sau và điền thông tin theo bảng bên dưới:

Điền thông tin vào bảng sau:

Trình tự đọcNội dung đọcKết quả
Khung tên - Tên gọi chi tiết  - Vật liệu chế tạo  - Tỉ lệ
Hình biểu diễn - Tên gọi các hình chiếu  -Vị trí hình cắt
Kích thước - Kích thước chung  - Kích thước từng bộ phận
Yêu cầu kĩ thuật - Yêu cầu về gia công  - Yêu cầu xử lí bề mặt

Trả lời:

Trình tự đọcNội dung đọcKết quả
Khung tên - Tên gọi chi tiết  - Vật liệu chế tạo  - Tỉ lệ - Nắp  - Thép  - 1:1
Hình biểu diễn - Tên gọi các hình chiếu  -Vị trí hình cắt - Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng  - Nằm trong mặt phẳng hình chiếu đứng
Kích thước - Kích thước chung  - Kích thước từng bộ phận - Dài 168 mm, Rộng 70 mm, Cao 123 mm
Yêu cầu kĩ thuật - Yêu cầu về gia công  - Yêu cầu xử lí bề mặt 

 

Câu 2: Đọc bản vẽ chi tiết sau:

Bản vẽ gối đỡ

Trả lời:

- Vật thể: gối đỡ; vật liệu: thép; tỉ lệ: 1 : 2. - Vật thể: gối đỡ; vật liệu: thép; tỉ lệ: 1 : 2.

- Từ hình chiếu đứng cho biết các kích thước: cao 38 mm, dài 64 mm, phần đế dày 16mm, phần ống trụ cao 24mm. - Từ hình chiếu đứng cho biết các kích thước: cao 38 mm, dài 64 mm, phần đế dày 16mm, phần ống trụ cao 24mm.

- Từ hình chiếu bằng cho biết các kích thước: phần đế rộng 56 mm, đường kính ngoài của ống trụ là 45mm, đường kính trong 26mm. - Từ hình chiếu bằng cho biết các kích thước: phần đế rộng 56 mm, đường kính ngoài của ống trụ là 45mm, đường kính trong 26mm.

- Yêu cầu kĩ thuật: Làm tù cạnh. - Yêu cầu kĩ thuật: Làm tù cạnh.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận công nghệ thiết kế 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay