Trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức

Trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức. Trắc nghiệm có 4 phần: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra...Tài liệu có file word và đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn ngữ văn 11 kết nối tri thức.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


BÀI 3: CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

VĂN BẢN 1:  CHIẾU CẦU HIỀN

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT

Câu 1: Chiếu cầu hiền là của tác giả nào?

  1. Ngô Thì Nhậm
  2. Ngô Thì Sĩ
  3. Ngô gia văn phái
  4. Quang Trung

 

Câu 2: Ngô Thì Nhậm từng làm quan dưới triều đại nào?

  1. Triều Mạc, Lê, Trịnh
  2. Triều Lê, Mạc, Tây Sơn
  3. Triều Lê, Trịnh, Tây Sơn
  4. Triều Mạc, Lê, Trịnh, Tây Sơn

 

Câu 3: Trong phần 1, tác giả đề cập mối quan hệ giữa hiền tài và thiên tử là gì?

  1. Người hiền ắt làm sứ giả cho thiên tử, như vậy là hợp ý trời.
  2. Người hiền tự giấu mình, không về với thiên tử là trái ý trời
  3. Người hiền có thể trở thành thiên tử
  4. Đáp án A và B

 

Câu 4: Chiếu cầu hiền được viết bằng khoảng thời gian nào?

  1. 1787 – 1788
  2. 1788 – 1789
  3. 1789 – 1790
  4. 1790 – 1791

 

Câu 5: Chiếu cầu hiền ra đời với mục đích gì?

  1. Kêu gọi những người theo Nguyễn Ánh ra giúp Tây Sơn
  2. Kêu gọi các Nho sĩ ra giúp nước
  3. Kêu gọi những người giỏi võ ra giúp nước
  4. Kêu gọi kẻ sĩ Bắc Hà ra cộng tác với triều đình Tây Sơn

 

Câu 6: Giá trị nội dung của Chiếu cầu hiền là:

  1. Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Nguyễn Huệ nhằm động viên tri thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước
  2. Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Ngô Thì Nhậm nhằm động viên tri thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước
  3. Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Nguyễn Huệ nhằm động viên quân Tây Sơn tham gia xây dựng đất nước
  4. Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Nguyễn Huệ nhằm động viên quân Bắc Hà đi thi ra làm quan

 

Câu 7: “Cầu hiền” ở đây hướng tới đối tượng nào?

  1. Người ăn ở hiền lành
  2. Người có tài
  3. Người có đức
  4. Người có đức và tài

 

Câu 8: Câu văn “Người hiền xuất hiện ở đời, thì như ngôi sao sáng trên trời cao” nói lên nội dung gì?

  1. Nhân tài Bắc Hà nhiều như sao trên trời.
  2. Người hiền theo Quang Trung rất nhiều như sao trời
  3. Người hiền ở Bắc Hà rất hiếm có
  4. So sánh người hiền tài như vì sao tinh tú. Đề cao vị trí, vai trò của người hiền tài.

 

Câu 9: Chiếu cầu hiền ra đời trong hoàn cảnh đất nước như thế nào?

  1. Khi triều đại Lê – Trịnh sụp đổ
  2. Khi Trịnh Sâm lên ngôi vua
  3. Nguyễn Huệ lên ngôi vua
  4. Khi triều đại Tây Sơn sụp đổ

 

II. THÔNG HIỂU

Câu 1: Đáp án không phải giá trị nghệ thuật của tác phẩm Chiếu cầu hiền?

  1. Lập luận chặt chẽ, hợp lí, thuyết phục.
  2. Lời lẽ khiêm nhường, chân thành.
  3. Từ ngữ giàu sức gợi
  4. Từ ngữ bác học, chau truốt, bóng bẩy.

 

Câu 2: Đáp án nào không phải là sáng tác của Ngô Thị Nhậm?

  1. Bút hải tùng đàm
  2. Thủy vân nhàn đàm
  3. Trúc Lâm tông chỉ nguyên thanh
  4. Lưu hương kí

 

Câu 3: Đáp án không thể hiện đúng thái độ của sĩ phu Bắc Hà:

  1. Kẻ sĩ mai danh ẩn tích uổng phí tài năng
  2. Người ra làm quan thì giữ mình không dám nói thẳng
  3. Nhiều người có tài năng còn chưa chịu ra giúp nước
  4. Nhiều người ngưỡng mộ tài năng của vua Quang Trung đã ra tiến cử

 

Câu 4: Đâu không phải là thái độ của vua Quang Trung khi cầu hiền?

  1. Thái độ khiêm tốn
  2. Tha thiết cầu hiền, lo lắng cho sự nghiệp của đất nước
  3. Dùng mệnh lệnh để bắt người tài ra giúp nước
  4. Thái độ chân thành, trân trọng người có tài

 

Câu 5: Trong “Chiếu cầu hiền” vua Quang Trung đã thẳng thắn thừa nhận thực trạng nào dưới đây của triều đại mới do mình đứng đầu?

  1. Triều đình chưa ổn định
  2. Biên ải chưa yên, dân chưa lại sức
  3. Ân đức vua chưa thấm nhuần khắp nơi
  4. Tất cả đều đúng

 

Câu 6: Vì sao trong “Chiếu cầu hiền” tác giả không đề cập đến những sĩ phu không hợp tác với triều đình?

  1. Vua Quang Trung cho đó là chuyện nhỏ, không đáng quan tâm
  2. Vì số người chống đối ít, không đủ sức mạnh để chống lại
  3. Vì vua Quang Trung chủ trương hòa giải, khoan dung để chiêu hiền đãi sĩ để tạo sức mạnh và xây dựng đất nước
  4. Vì vua không muốn gây mất đoàn kết dân tộc

 

III. VẬN DỤNG

Câu 1: Câu văn nào cho thấy rõ nhất niềm chờ mong khắc khoải người hiền ra giúp nước của vua Quang Trung?

  1. “Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng?”
  2. “Chiếu này ban xuống, các bận quan viên lớn nhỏ, cùng với thứ dân trăm họ, người nào có tài năng học thuật, mưu hay hơn đời, cho phép được dâng sớ tâu bày sự viêc”
  3. “Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến”
  4. “Hay đang thời đổ nát không thể ra phụng sự vương hầu chăng?”

 

Câu 2: Tại sao trong các sĩ phu lại có người không phục vua Quang Trung?

  1. Vua Quang Trung không biết phép trị nước
  2. Vua Quang Trung có xuất thân từ tầng lớp bình dân
  3. Vua Quang Trung không thông hiểu đạo Nho
  4. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 3: Câu văn “Suy đi tính lại trong vòm trời này, cứ cái ấp mười nhà ắt phải có người trung thành tín nghĩa” nói lên nội dung gì?

  1. Những người theo Quang Trung có rất nhiều
  2. Nhân tài đất Bắc không những có, mà có rất nhiều
  3. Dân chúng Bắc Hà rất đông
  4. Đất Bắc Hà rất ít nhân tài

 

IV. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Điểm giống nhau giữa hai tác phẩm “Chiếu cầu hiền” (Ngô Thì Nhậm) và “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” (Thân Nhân Trung)

  1. Đều viết về người hiền
  2. Đề cao vai trò của người hiền đối với việc xây dựng đất nước.
  3. Đều viết thay vua
  4. Tất cả đều đúng

 

B. ĐÁP ÁN

I. NHẬN BIẾT

1. A

2. C

3. D

4. B

5. D

6. A

7. D

8.D

9.C

 

      

II. THÔNG HIỂU

1. D

2. D

3.D

4.C

5.D

6.C

III. VẬN DỤNG

1. C

2.B

3. B

IV. VẬN DỤNG CAO

1. B

Trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Trắc nghiệm tải về là bản word
  • Cấu trúc nghiệm: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng, vận dụng cao
  • Có đủ trắc nghiệm các bài học + đáp án các câu hỏi

Khi đặt:

  • Nhận đủ bộ trắc nghiệm ngay và luôn

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, toán: 250k/môn
  • Các môn còn lại: 200k/môn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây thông báo và nhận trắc nghiệm

=> Giáo án ngữ văn 11 kết nối tri thức

Từ khóa: trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức, đề trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức có đáp án, trắc nghiệm ngữ văn 11 kết nối tri thức trọn bộ, tổng hợp đề trắc nghiệm ôn tập ngữ văn 11 kết nối tri thức

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay