Trắc nghiệm Sinh học 12 kết nối Bài 8: Học thuyết di truyền Mendel

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12 kết nối tri thức Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel. Bộ trắc nghiệm bao gồm: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

BÀI 8: HỌC THUYẾT DI TRUYỀN MENDEL

(15 câu)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 1: Mendel đã sử dụng đối tượng nghiên cứu nào sau đây khi tiến hành thí nghiệm phát hiện quy luật phân li độc lập?

A. Cải bắp.            

B. Đậu Hà Lan.      

C. Cây hoa phấn.   

D. Ruồi giấm.

Câu 2: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gene AABB giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 2.                      

B. 4.                      

C. 3.                      

D. 1.

Câu 3: Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau?

A. G.J. Mendel.

B. F. Jacob.

C. K. Correns.

D. T.H. Morgan.

Câu 4: Ở đậu hà lan, allele quy định kiểu hình hạt trơn và allele quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là một cặp allele?

A. Quả vàng.

B. Thân cao.

C. Hạt nhăn.

D. Hoa trắng.

Câu 5: Xét 2 cặp gene phân li độc lập, allele A quy định hoa đỏ, allele a quy định hoa trắng; allele B quy định quả tròn, allele b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện gene không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gene nào sau đây?

A. aaBB.

B. AABB.

C. aabb.

D. AAbb.

Câu 6: CƠ thể có kiểu gene nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gene?

A. aaBb.

B. AaBb.

C. Aabb.

D. AAbb.

Câu 7: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene nào sau đây tạo ra giao tử ab?

A. AaBB.

B. Aabb.

C. AAbb.

D. aaBB.

Câu 8: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gene đồng hợp?

A. aa × aa.

B. AA × aa.

C. Aa × Aa.

D. Aa × Aa.

Câu 9: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gene đồng hợp tử trội?

A. AA × Aa.

B. Aa × Aa.

C. Aa × aa.

D. AA × AA.

Câu 10: Cơ thể có kiểu gene nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gene đang xét?

A. AaBb.

B. AaBB.

C. AAbb.

D. AABb.

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao là trội hoàn toàn có với allele a quy định thân thấp. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?

A. aa × aa.             

B. AA × aa.           

C. Aa × aa.            

D. AA × AA.

Câu 2: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?

A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.

B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.

C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.

D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.

Câu 3: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?

A. AaBb × AaBb.

B. AaBb × AABb.

C. AaBb × AaBB.

D. AaBb × AAbb.

Câu 4: Một loài thực vật, xét 2 cặp gene phân li độc lập, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là

A. 18,75%.

B. 75%.

C. 6,25%.

D. 12,50%.

Câu 5: Cho biết mỗi gene quy định 1 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1?

.................
--------------- Còn tiếp ---------------
.................

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI.

Câu 1: Bảng Punnett được đặt theo tên của nhà khoa học người Anh đã tạo ra nó là Reginald Punnett sáng tạo ra bảng này vào khoảng năm 1901-1908, ít lâu sau khi phát hiện lại các định luật Mendel. Bảng Punnett là một mô hình toán học đơn giản dùng để mô tả trực quan hoặc để dự đoán các kiểu gen, kiểu hình của một thí nghiệm lai giống nhất định trong nghiên cứu Di truyền học cổ điển.

Cho phép lai và tỉ lệ kiểu gene ở đời con qua bảng Punnett sau:

P:                            AaBb                      ×                             AaBb

G:                    AB, Ab, aB, ab                                        AB, Ab, aB, ab

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai qua bảng Punnet này?

GP

AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

2

AAbb

AaBb

Aabb

aB

AaBB

1

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

a. Vị trí (1) trong bảng Punnet có kiểu gene là AaBb.

b. Vị trí (2) có kiểu gene là AABb.

c. Kiểu gene AABB và aabb chiếm tỉ lệ 1/16.

d. Nếu A và B là allele quy định tính trạng trội, thì tỉ lệ kiểu hình 1 trội và 1 lặn ở đời con là 3/16.

Đáp án:

a. Đ

b. Đ

c. S

d. S

Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, các gene phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

=> Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 8: Học thuyết di truyền của Mendel

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay