Trắc nghiệm Sinh học 12 kết nối Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene
Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12 kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene. Bộ trắc nghiệm bao gồm: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
BÀI 3: ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GENE
(19 câu)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)
Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E.coli, protein nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactose?
A. Protein ức chế.
B. Protein lacA.
C. Protein lacY.
D. Protein lacZ.
Câu 2: Thí nghiệm phát hiện operon lac ở vi khuẩn E.coli, Monod và Jacob sử dụng môi trường nào sau đây để nuôi vi khuẩn E.coli trong lô thí nghiệm?
A. Môi trường không có lactose và có các amino acid đánh dấu phóng xạ.
B. Môi trường có lactose và không có các amino acid đánh dấu phóng xạ.
C. Môi trường có lactose và có các amino acid đánh dấu phóng xạ.
D. Môi trường không có lactose và không có các amino acid đánh dấu phóng xạ.
Câu 3: Theo Monod và Jacob, các thành phần cấu tạo của operon lac gồm:
A. vùng cấu trúc promoter, operator và ba gene điều hòa.
B. gene điều hòa, ba gene cấu trúc và operator.
C. gene điều hòa, ba gene cấu trúc và promoter.
D. vùng điều hòa promoter, operator và ba gene cấu trúc.
Câu 4: Gene cấu trúc lacA quy định enzyme
A. β-galactosidase.
B. permease.
C. transacetylase.
D. RNA polymerase.
Câu 5: Gene cấu trúc lacZ quy định enzyme
A. β-galactosidase.
B. permease.
C. transacetylase.
D. RNA polymerase.
Câu 6: Gene cấu trúc lacY quy định enzyme
A. β-galactosidase.
B. permease.
C. transacetylase.
D. RNA polymerase.
Câu 7: Theo mô hình của Jacob và Monod, thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của operon lac ở vi khuẩn E.coli?
A. Gene cấu trúc lacY.
B. Gene cấu trúc lacZ.
C. Gene điều hòa lacI.
D. Gene cấu trúc lacA.
Câu 8: Enzyme RNA polymerase bám vào vị trí nào trên operon Lac để phiên mã nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA?
A. Vùng promoter (P).
B. Vùng operator (O).
C. Nhóm gene cấu trúc.
D. Gene điều hòa.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
B. Gene điều hòa lacI tổng hợp protein ức chế.
C. Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử RNA tương ứng.
D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của operon lac và tiến hành phiên mã.
Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của operon thì quá trình phiên mã của các gene lacZ, lacY, lacA có thể không diễn ra ngay cả khi môi trường có lactose?
A. Gene cấu trúc lacZ.
B. Trình tự P (promoter).
C. Gene cấu trúc lacY.
D. Gene cấu trúc lacA.
Câu 3: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gene của operon lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactose?
A. Một phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
B. RNA polymerase liên kết với trình tự P (promoter) để tiến hành phiên mã.
C. Protein ức chế liên kết với trình tự O (operator) ngăn cản quá trình phiên mã của các gene cấu trúc.
D. Các phân tử mRNA của các gene cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzyme phân giải đường lactose.
Câu 3: Tế bào vi khuẩn E.coli phải dùng tới 90% số ATP mà tế bào tạo ra để tổng hợp protein. Nhờ có sự điều hòa biểu hiện gene, tế bào chỉ tổng hợp sản phẩm của gene khi cần thiết, với lượng phù hợp với nhu cầu. Ý nghĩa của điều hòa biểu hiện gene trong trường hợp trên là
A. Đảm bảo tế bào vi khuẩn thích nghi được với sự thay đổi của môi trường.
B. Tiết kiệm năng lượng cho quá trình tổng hợp và chuyển hóa các chất.
C. Đảm bảo tính chính xác trong quá trình phát triển của tế bào vi khuẩn E.coli.
D. Kiểm soát, sửa chữa những đột biến xảy ra trong tế bào vi khuẩn E.coli.
Câu 5: Thuốc Tamoxifen ức chế đặc hiệu thụ thể estrogen alpha để chữa ung thư vú do gene biểu hiện quá mức là ứng dụng của điều hòa biểu hiện gene trong lĩnh vực
A. nghiên cứu di truyền.
B. trồng trọt.
C. chăn nuôi.
D. y dược.
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
.................
--------------- Còn tiếp ---------------
.................
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI.
Câu 1: Một học sinh sau khi quan sát hình (a) và hình (b) thể hiện cơ chế hoạt động của operon lac ở 2 chủng E.coli bình thường và đột biến dưới đây.
(a) Dạng bình thường (b) Dạng đột biến
Các nhận định sau là Đúng hay Sai về cơ chế hoạt động của operon lac ở 2 chủng E.coli dạng bình thường và dạng đột biến?
a. Hình (a) operon lac hoạt động là do có lactose đóng vai trò là chất cảm ứng đã bất hoạt protein ức chế, làm cho vùng O được giải phóng. Enzyme DNA polymerase liên kết với vùng Plac để tiến hành phiên mã các gene cấu trúc.
b. Hình (b) do đột biến làm cho protein ức chế bị thay đổi cấu hình không còn khả năng liên kết với vùng O. Operon lac hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactose.
c. Nếu đột biến xảy ra ở các gene cấu trúc Z, Y, A thì sẽ ảnh hưởng đến cả quá trình phiên mã và dịch mã.
d. Nếu sử dụng 5-BU để gây đột biến ở giữa vùng mã hóa của gene lacY chắc chắn sẽ làm thay đổi sản phẩm của các gene cấu trúc Z, Y, A.
Đáp án:
a. S
b. Đ
c. S
d. S
Câu 2: Xét một chủng vi khuẩn E.coli kiểu dại (bình thường) và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của operon lac thông qua lượng mRNA của các gene cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactose và có lactose, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây:
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene