Trắc nghiệm Sinh học 12 kết nối Bài 2: Gene, hệ gene và quá trình truyền đạt thông tin di truyền

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12 kết nối tri thức Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene. Bộ trắc nghiệm bao gồm: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

BÀI 2: GENE, HỆ GENE VÀ QUÁ TRÌNH TRUYỀN ĐẠT THÔNG TIN DI TRUYỀN

(20 câu)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Trong tế bào, phân tử nào sau đây có anticodon?

A. Tinh bột.           

B. Protein.

C. Lipid.

D. tRNA.

Câu 2: Quá trình nào sau đây có giai đoạn hoạt hóa amino acid?

A. Phiên mã tổng hợp mRNA.

B. Dịch mã.

C. Phiên mã tổng hợp tRNA.

D. Tái bản DNA.

Câu 3: Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại amino acid, trừ 5’AUG3’ và 5’UGG3’, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

A. liên tục.

B. phổ biến.

C. thoái hóa.

D. đặc hiệu.

Câu 4: Loại nucleic acid nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribosome?

A. rRNA.

B. mRNA.

C. tRNA.

D. DNA.

Câu 5: Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5’AUA3’.

B. 5’AUG3’.

C. 5’AAG3’.

D. 5’UAA3’.

Câu 6: Hệ gene là

A. tập hợp tất cả vật chất di truyền DNA trong tế bào của một sinh vật.

B. tập hợp tất cả vật chất di truyền DNA trong tế bào của một quần thể sinh vật.

C. tập hợp tất cả vật chất di truyền RNA trong tế bào của một sinh vật.

D. tập hợp tất cả vật chất di truyền RNA trong tế bào của một quần thể sinh vật.

Câu 7: Dựa vào chức năng, gene được chia thành hai loại gồm

A. gene cấu trúc và gene phân mảnh.

B. gene điều hòa và gene cấu trúc.

C. gene điều hòa và gene không phân mảnh.

D. gene phân mảnh và gene không phân mảnh.

Câu 8: Cấu trúc của một gene bao gồm ba vùng theo thứ tự 

A. vùng mã hóa, vùng điều hòa, vùng kết thúc.

B. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.

C. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

D. vùng mã hóa, vùng kết thúc, vùng điều hòa.

Câu 9: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?

A. DNA.

B. tRNA.

C. rRNA.

D. mRNA.

Câu 10: Sơ đồ nào sau đây mô tả cơ chế phiên mã ngược?

A. DNA → RNA.

B. RNA → DNA.

C. RNA → protein.

D. DNA → DNA.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Triplet 3’CAT5’ mã hóa amino acid valine, tRNA vận chuyển amino acid này có anticodon là 

A. 5’GUA3’.

B. 3’CAU5’.

C. 5’CAU3’.

D. 3’GUA5’.

Câu 2: Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là

A. RNA polymerase.                           

B. DNA polymerase.

C. DNA ligase.                                   

D. Ribosome.

Câu 3: Trình tự nucleotide trên một đoạn phân tử mRNA là

3’--AGUGUCCUAUA--5’

Trình tự nucleotide đoạn tương ứng trên mạch khuôn của gene là

.................
--------------- Còn tiếp ---------------
.................

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI.

Câu 1: Khi đưa mRNA trưởng thành của tế bào người vào dịch mã trong ống nghiệm bằng cách sử dụng bộ máy sinh tổng hợp protein của vi khuẩn thì thấy protein tạo ra giống protein tổng hợp trong tế bào người. Trong nhiều trường hợp chuyển gene của người vào vi khuẩn nhưng protein được tổng hợp từ gene đó trong tế bào vi khuẩn lại khác với protein của gene đó được tổng hợp trong tế bào người. Các kết luận sau đây là Đúng hay Sai về hiện tượng trên?

a. Chứng tỏ bộ máy sinh tổng hợp protein của vi khuẩn giống bộ máy sinh tổng hợp protein của người.

b. Do mã di truyền có tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới.

c. Người thuộc sinh vật nhân thực, có gene phân mảnh (exon xen với intron), khi đưa gene người vào tế bào vi khuẩn, do tế bào vi khuẩn không có hệ thống cắt bỏ intron của mRNA nên tổng hợp ra protein khác ở người.

d. Do mã di truyền có tính đặc hiệu.

Đáp án:

a. Đ

b. Đ

c. Đ

d. S

Câu 2: Hình dưới đây mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã xảy ra trong vùng mã hóa của một gene ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c), (d), (f), (g) là các vị trí tương ứng với đầu 3’ hoặc 5’ của mạch polynucleotide; vị trí của nucleotide 1-2-3 là bộ ba mở đầu; nucleotide liên kết với nucleotide của mạch khuôn trong quá trình phiên mã, các nucleotide còn lại của gene không được thể hiện trên hình. 

A diagram of a test

Description automatically generated

Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai về quá trình phiên mã trên?

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

=> Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay