Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo tập 2 Tuần 33 - Bài 1 - Luyện từ và câu - Từ có nghĩa trái ngược nhau
Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tuần 33 - Bài 1 - Luyện từ và câu - Từ có nghĩa trái ngược nhau. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng việt 3 chân trời sáng tạo (bản word)
TUẦN 33BÀI 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP TỪ CÓ NGHĨA TRÁI NGƯỢC NHAUA. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
Câu 1: Em hãy chọn các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau để điền vào chỗ trống sau
“... rừng, ...biển”
A. Lên/xuống
B. Lở/ bồi
C. Nắng/ mưa
D. Cao/ thấp
Câu 2: Từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ “lớn” là?
A. méo
B. bé
C. lạnh
D. thấp
Câu 3: Từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ “nóng” là?
A. méo
B. bé
C. lạnh
D. thấp
Câu 4: Từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ “cao” là?
A. méo
B. bé
C. lạnh
D. thấp
Câu 5: Từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ “tươi” là?
A. héo
B. bé
C. lạnh
D. thấp
Câu 6: Từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ “chín” là?
A. héo
B. bé
C. xanh
D. thấp
Câu 7: Câu văn nào sau đây có sử dụng từ trái nghĩa?
A. Cốc uống nước thì lớn còn cốc uống trà thì bé.
B. Cây dừa thì cao còn cây chanh thì thấp.
C. Khăn mặt của bố thì lớn còn của con thì bé
D. Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 8: Câu văn nào sau đây không sử dụng từ trái nghĩa?
A. Đôi đũa của anh thì cao còn của em thì thấp
B. Trời hôm qua thì nóng còn hôm nay thì lạnh
C. Trời hôm nay nóng quá
D. Ngoài vườn, những quả xoài đã chín còn quả bưởi thì còn xanh.
Câu 9: Từ ngữ có chứa tiếng bắt đầu bằng chữ “d” hoặc chữ “r” và trái nghĩa với từ “hẹp” là?
A. Rộng
B. Dễ
C. Dài
D. Dày
Câu 10: Từ ngữ có chứa tiếng bắt đầu bằng chữ “d” hoặc chữ “r” và trái nghĩa với từ “khó” là?
A. Rộng
B. Dễ
C. Dài
D. Dày
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Em hãy tìm trong đoạn văn sau những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau
“Giá sách được bài trí so le: ngăn ca, ngăn thấp, ngăn rộng, ngăn hẹp. Những cuốn sách dày, mỏng đứng cạnh nhau. Trên cùng là hai bức tranh một lớn, một bé. Nhưng tất cả đều hài hoà, gọn gàng, đẹp mắt.”
(Phúc Quảng)
A. Rộng – hẹp
B. Dày - mỏng
C. Lớn – bé
D. Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 2: Từ ngữ có chứa tiếng bắt đầu bằng chữ “d” hoặc chữ “r” và trái nghĩa với từ “ngắn” là?
A. Rộng
B. Dễ
C. Dài
D. Dày
Câu 3: Từ ngữ có chứa tiếng bắt đầu bằng chữ “d” hoặc chữ “r” và trái nghĩa với từ “mỏng” là?
A. Rộng
B. Dễ
C. Dài
D. Dày
Câu 4: Từ ngữ có chứa tiếng có vần “ăn” hoặc vần “ăng” và trái nghĩa với từ “nhạt” là?
A. Thẳng
B. Trắng
C. Căng
D. Mặn
Câu 5: Từ ngữ có chứa tiếng có vần “ăn” hoặc vần “ăng” và trái nghĩa với từ “cong” là?
A. Thẳng
B. Trắng
C. Căng
D. Mặn
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Từ ngữ có chứa tiếng có vần “ăn” hoặc vần “ăng” và trái nghĩa với từ “đen” là?
A. Thẳng
B. Trắng
C. Căng
D. Mặn
Câu 2: Từ ngữ có chứa tiếng có vần “ăn” hoặc vần “ăng” và trái nghĩa với từ “mềm” là?
A. Thẳng
B. Trắng
C. Căng
D. Mặn
Câu 3: Cái gì chiếu sáng vào ban đêm, có hình dạng thay đổi từ khuyết đến tròn và ngược lại?
A. Mặt trăng
B. Mặt trời
C. Bóng đèn
D. Đom đóm
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Em tìm các từ có nghĩa giống hoặc trái ngược các từ đã cho phù hợp vào chỗ trống
Từ ngữ | Có nghĩa giống nhau | Có nghĩa trái ngược nhau |
Hiền | Tốt bụng | (2)..... |
Quả | (1) .... | |
Chín | (3).... | |
Tiếng ca | Giọng hát |
A. (1) – Củ; (2) – Ác độc; (3) – Ương
B. (1) – Củ; (2) – Dữ, hung hăng; (3) – Đỏ
C. (1) – Trái; (2) – Dữ, hung hăng; (3) - Xanh
D. (1) – Trái; (2) – Bướng bỉnh; (3) - Xanh
Câu 2: Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ ngữ được in đậm trong đoạn thơ sau
“Mặt trời vừa thức
Nắng đã xuống vườn
Công việc đầu tiên
Nhặt sương lá sỏi.
Rồi nắng nhẹ tới
Lau vũng nước sân
Soi tia nắng ấm
Vào trong nhà ngủ.”
Hoàng Tá
A. Xuống - lên
B. Đầu tiên – cuối cùng
C. Vào - ra
D. Cả A, B, C
=> Giáo án tiếng việt 3 chân trời sáng tạo bài 3: Một mái nhà chung (tiết 8)