Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo tập 2 Tuần 20 - Bài 3 - Rộn ràng hội xuân

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tuần 20 - Bài 3 - Rộn ràng hội xuân. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

TUẦN 20: BỐN MÙA MỞ HỘI

BÀI 3: RỘN RÀNG HỘI XUÂN

(20 câu)

 

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Đây là gian gì?

A. Hàng hoa

B. Hàng than

C. Chợ mới

D.  Chợ Tết

Câu 2: Giục em vào hội gì?

A. Hội xuân

B. Hội thu

C. Hội đông

D. Hội hè

 

Câu 3: Ai treo câu đối đỏ?

A. Tôi

B. Bạn

C. Anh ấy

D. Cô ấy

 

Câu 4: Điền vào chỗ trống: Bánh ........ và dưa hành?

A. Chưng

B. Tét

C. Dày

D. Cáy

 

Câu 5: Cái gì khoe nụ thắm hồng?

A. Mai khoe nụ thắm hồng

B. Đào khoe nụ thắm hồng

C. Quất khoe nụ thắm hồng

D. Nhãn khoe nụ thắm hồng

 

Câu 6:Mai vàng tươi như gì?

A. Hoa

B. Mặt trời

C. Hướng dương

D. Nắng

 

Câu 7: Hoa cúc vừa ra sao?

A. Thay lá

B. Nở hoa

C. Nảy mầm

D. Trổ bông

 

Câu 8: Góc dành cho hội gì?

A. Hội sách

B. Hội họp

C. Hội nghị

D. Hội ca

Câu 9: Điền vào chỗ trống: Giấy mới .... giọng cười.

A. Mùi

B. Thơm

C. Nghe

D.

 

Câu 10:  Bài thơ xuân em làm gì?

A. Đọc

B. Viết

C. Nghe

D. Nhìn

 

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Góc trò chơi ngày tết có những trò gì ?

A. Kéo co

B. Ném vòng

C. Nhảy dây

D. Kéo co và ném vòng

 

Câu 2: Tiếng reo hò cổ vũ gieo gì?

A. Sự vui vẻ

B. Sự phấn khích

C. Niềm hạnh phúc

D. Niềm vui rộn ràng

 

Câu 3: Tác giả của bài thơ này là ai?

A. Nguyễn Khoa Điềm

B. Hồ Xuân Hương

C. Tố Hữu

D. Thảo Nguyên

 

Câu 4: Đây là bài thơ tả cảnh gì?

A. Hội xuân

B. Ngày Tết

C. Tết trung thu

D. Ngày tựu trường

 

Câu 5: Bài thơ có mấy khổ thơ?

A. Hai khổ

B. Một khổ

C. Sáu khổ

D. Năm khổ

 

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Đâu là nghĩa từ "thưa thớt"?

A. rất rộng lớn

B. rất thưa, chỗ có chỗ không

C. rất nhiều

D. đông kín

 

Câu 2: Đâu là nghĩa từ "khẳng khiu"?

A. mỏng manh

B. gầy đến mức như khô cằn

C. cứng cáp

D. Đáp án khác

 

Câu 3: Bức hình nào dưới đây là hình ảnh của hoa đào?

A.

B.

C.

D.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Đâu là biểu tượng của Ngày Tết?

A.

B.

C.

D. Cả A, B, C

 

Câu 2: Qua bài đọc, em hãy cho biết hoa đào nở khi nào?

A. Mùa thu

B. Giữa năm

C. Cuối tháng ba

D. Cuối tháng giêng hoặc tháng hai năm tới

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo tập 2 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay