Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chủ đề 2: Luyện tập về từ trái nghĩa
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chủ đề 2: Luyện tập về từ trái nghĩa. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: =>
A.TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Từ trái nghĩa phù hợp để diền vào chỗ trống trong câu “Cô Tấm rất chăm chỉ còn Cám thì …” là từ nào?
- Lười biếng
- Cần cù
- Hăng say
- Chịu khó
Câu 2: Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa?
- Lên thác xuống ghềnh
- Nước chảy đá mòn
- Gần nhà xa ngõ
- Ba chìm bảy nổi
Câu 3: Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái?
- Thật thà - gian xảo
- Vạm vỡ - gầy gò
- Hèn nhát - dũng cảm
- Sung sướng - đau khổ
Câu 4: Từ trái nghĩa với từ “chiến tranh” là?
- Cuộc chiến
- Hòa bình
- Đấu tranh
- Xung đột
Câu 5: Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”?
- quyền hạn
- Quyền công dân
- Quyền thế
- Quyền hành
Câu 6: Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” là gì?
- Gian khổ
- Túng tiếu
- Bần hàn
- Bất hạnh
Câu 7: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây chứa từ trái nghĩa?
- Ở hiền gặp lành.
- Chết trong còn hơn sống đục
- Cao chạy xa bay
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Câu 8: Chọn từ thích hợp điền vào câu sau “Chết đứng còn hơn sống...”
- Quỳ
- Ngồi
- Bò
- Lăn
Câu 9: Tác dụng cặp từ trái nghĩa trong câu thơ sau là gì?
Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Nguyễn Khoa Điềm
- Thu hút sự chú ý của người đọc, người nghe
- Giúp sự vật, hiện tượng có hồn nhơn
- Làm câu văn, lời nói có điểm nhấn hơn
- Làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,...đối lập nhau
Câu 10: Đâu là cặp từ trái nghĩa nhau về tả hình dáng?
- Nhỏ nhắn - ốm yếu
- Vui vẻ - hoạt bát
- Cao – thấp
- Lùn tịt – xấu xí
II.THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Cho biết các cặp từ sau, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa?
- Chó - mèo
- Nông - sâu
- Thông minh - lười biếng
- Héo úa – tàn phai
Câu 2: Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu thơ sau
Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể
Xuân Quỳnh
- Dữ dội - ồn ào
- Dịu êm –lặng lẽ
- Ồn ào – lặng lẽ
- Không tồn tại cặp từ trái nghĩa
Câu 3: Có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ sau “Ông – bà, Xấu - đẹp, Đói - khổ, Trắng – đen, Mênh mông - chật chội”?
- 2
- 1
- 3
- 4
Câu 4: Cặp từ trái nghĩa nào sau đây không gần nghĩa với cặp từ "im lặng - ồn ào"?
- Đông đúc - thưa thớt.
- Tĩnh mịch - huyên náo
- Vắng lặng - ồn ào
- Lặng lẽ - ầm ĩ
Câu 5: Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa gần nhau
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa không giống nhau
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa rộng, hẹp khác nhau
III.VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Tìm cặp từ trái nghĩa thích hợp để điền vào câu sau “Đi hỏi..., về nhà hỏi...”?
- Người lớn – trẻ nhỏ
- Già – trẻ
- Trẻ -già
-----------Còn tiếp --------