Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chủ đề 22: Đọc: Làng giữ biển

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chủ đề 22: Đọc: Làng giữ biển. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Bài văn là sáng tác bởi tác giả nào sau đây?

  1. Trần Nhuận Minh
  2. Lưu Trọng Lư
  3. Tô Hoài
  4. Tố Hữu

Câu 2: Bài văn có mấy thế hệ trong gia đình?

  1. Hai
  2. Ba
  3. Bốn
  4. Năm

Câu 3: Bố và ông Nhụ bàn nhau việc gì?

  1. Di dân ra đảo
  2. Di dân ra đảo và đưa cả nhà Nhụ ra đảo
  3. Lập làng giữ biển
  4. Đưa cả nhà Nhụ ra đảo

Câu 4: Khi bố Nhụ nói rằng nếu có chết ông Nhụ cũng cần chết ở trên đảo, ông đã có hành động gì?

  1. Ông đứng lên, tay giơ ra như cái bơi chèo và hỏi lại bố Nhụ với giọng hổn hển.
  2. Ông đứng lên, quát mắng và tay giơ ra định đánh bố Nhụ vì suy nghĩ điên cuồng đó.
  3. Ông rất giận, quát mắng Nhụ và bố Nhụ.
  4. Ông đứng dậy và bỏ nhà ra đi.

Câu 5: Nhụ có suy nghĩ gì về kế hoạch của bố?

  1. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
  2. Nhụ không tin kế hoạch của bố và chỉ muốn tiếp tục sống ở quê hương của mình.
  3. Nhụ tin kế hoạch của bố nhưng vẫn muốn tiếp tục sống ở quê hương của mình.
  4. Nhụ không tin kế hoạch của bố và chạy ra ngoài đi chơi.

Câu 6: Ngôi làng mới ở trên đảo gì?

  1. Đảo Mê
  2. Đảo Mõm Cá Ngựa
  3. Đảo Mõm Cá Sấu
  4. Đảo Hòn

Câu 7: Bố Nhụ thuyết phục Ông Nhụ bằng giong điệu nào?

  1. Điềm tĩnh
  2. Cáu kỉnh
  3. Thản nhiên
  4. Hững hờ

Câu 8: Ngôi làng mới ở trên đảo được đặt tên là gì?

  1. Bạch Dương Giang
  2. Kiên Giang
  3. Bạch Đằng Giang
  4. Vạn Giang

Câu 9: Ai là người được đưa ra đảo trước?

  1. Cả nhà
  2. Bố Nhụ
  3. Ông Nhụ
  4. Nhụ

Câu 10: Nhụ có đồng ý với lời đề nghị của bố Nhụ không?

  1. Vui vẻ đồng ý.
  2. Phản đối quyết liệt.
  3. Lưỡng lự suy nghĩ.
  4. Nửa muốn đi nửa không muốn đi.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Ở đảo có những thuận lợi gì để lập làng?

  1. Đất rộng. Bãi dài. Trời xanh. Nắng vàng. Nhiều đồi núi.
  2. Đất rộng. Bãi dài. Cây xanh. Nước ngọt. Ngư trường gần.
  3. Bãi biển dài. Đất rộng. Cảnh đẹp. Nhiều hải sản.
  4. Bãi cát trắng. Cây xanh. Nhiều đồi núi, động vật hoang dã.

Câu 2: Những thuận lợi ở đảo đáp ứng mong ước gì của dân chài?

  1. Có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.
  2. Có đất rộng để sinh hoạt và đi lại.
  3. Có đất rộng để trồng lúa, trồng rau, nuôi gà.
  4. Có đất rộng để mở chợ bán thủy sản đánh bắt được cho dân trên đảo.

Câu 3: Ông Nhụ đã làm gì khi suy nghĩ về đề nghị của bố Nhụ?

  1. Ông ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như súc miệng khan.
  2. Ông đi vào trong nhà, ngồi bần thần ở trên chiếc ghế đẩu, ánh mắt đăm chiêu.
  3. Ông nằm xuống giường, nhắm mắt định thần và thiếp đi lúc nào không biết.
  4. Ông đi lượn lờ ngoài đường với vẻ mặt đăm chiêu.

Câu 4: Câu “Thế nào con, đi với bố chứ?” đọc với giọng điệu nào?

  1. Vui vẻ, thân mật.
  2. Hổn hển.
  3. Buồn bã, chán chường.
  4. Nài nỉ, van xin.

Câu 5: Tính từ nào xuất hiện khi miêu tả về hòn đảo Mõm Cá Sấu trong đoạn văn?

  1. Lênh đênh.
  2. Nhấp nhô.
  3. Bồng bềnh.
  4. Cuồn cuộn.

III.VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Hình ảnh “ Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của người con trai ông quan trọng nhường nào.” thể hiện rằng ông của Nhụ đang như thế nào?

  1. Không quan tâm bố Nhụ nói gì nữa.
  2. Ngầm đồng ý với ý tưởng của bố Nhụ.
  3. Không thích suy nghĩ của bố Nhượng.
  4. Nghĩ rằng bố Nhụ thật là ngu ngốc.

-----------Còn tiếp --------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tiếng việt 5 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay