Trắc nghiệm Toán 3 Cánh diều Chương 2: Bài 56 - Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 2: Bài 32 - Nhân với số có một chữ số (không nhớ). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 3 cánh diều (bản word)
CHƯƠNG II: NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000BÀI 56: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
TRONG PHẠM VI 1000
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (13 câu)
Câu 1: Kết quả phép tính 3×4+8 là
A. 10
B. 20
C. 30
D. 40
Câu 2: Kết quả phép tính 7×10+8 là
A. 84
B. 88
C. 78
D. 68
Câu 3: Kết quả phép tính 3×4+72:9-6 là
A. 24
B. 26
C. 30
D. 14
Câu 4: Kết quả phép tính 0:6+30×4-8 là
A. 86
B. 98
C. 112
D. 102
Câu 5: Kết quả phép tính 54:9+12 là
A. 25
B. 18
C. 16
D. 38
Câu 6: Phép chia nào có dư
A. 36:2
B. 48:4
C. 54:5
D. 72:3
Câu 7: Phép chia nào không dư
A. 93:2
B. 82:4
C. 250:5
D. 206:5
Câu 8: Gấp 20 bốn lần được
A. 100
B. 120
C. 80
D. 60
Câu 9: Thêm bốn đơn vị vào 12
A. 14
B. 18
C. 22
D. 16
Câu 10: Giảm 100 đi 5 lần
A. 50
B. 20
C. 10
D. 30
Câu 11: Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là
A. 15×4
B. 27×2
C. 20×4
D. 13×5
Câu 12: Cho phép tính 2+2+2+⋯+2 (có 25 số 2). Phép nhân thích hợp là
A. 2×2
B. 2×25
C. 25×2
D. 25×25
Câu 13: 7 gấp lên mấy lần thì bằng 84
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Nhà An có 2 chục con gà. Số vịt gấp 4 lần số gà. Vậy số vịt nhà An có là
A. 8 con
B. 60 con
C. 50 con
D. 80 con
Câu 2: Con mèo cân nặng 6 kg. Con chó cân nặng gấp 3 lần con mèo. Vậy con chó cân nặng là
A. 24 kg
B. 8 kg
C. 18 kg
D. 28 kg
Câu 3: Cây phong ba và cây bàng vuông là loài cây có ở quần đảo Trường sa của Việt Nam. Nhân dịp Tết trồng cây, người ta trồng 9 cây phong ba và trồng số cây bàng vuông nhiều gấp 4 lần số cây phong ba. Hỏi tổng số cây phong ba và cây bàng vuông đã được trồng trong dịp này là bao nhiêu cây?
A. 54 cây
B. 45 cây
C. 36 cây
D. 27 cây
Câu 4: Mẹ may mỗi chiếc rèm hết 6 m vải. Hỏi có 24 m vải thì mẹ may được mấy chiếc rèm như thế?
A. 3 chiếc
B. 2 chiếc
C. 6 chiếc
D. 4 chiếc
Câu 5: Mẹ may mỗi chiếc rèm hết 6 m vải. Hỏi mẹ may 12 chiếc rèm như thế hết bao nhiêu mét vải?
A. 64 m
B. 72 m
C. 62 m
D. 52 m
Câu 6: Một đoàn khách thuê 3 chiếc xe để đi thăm quan Vịnh Hạ Long. Mỗi xe chở 16 người. Hỏi đoàn khách đó có bao nhiêu người?
A. 40 người
B. 54 người
C. 48 người
D. 19 người
Câu 7: Một hộp bánh có 12 cái bánh. Mẹ mua cho An 2 hộp bánh như vậy. Số bánh An được nhận là
A. 24 cái
B. 12 cái
C. 36 cái
D. 40 cái
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Trong phòng có 5 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 25 người ngồi. Số người trong phòng là
A. 150 người
B. 125 người
C. 120 người
D. 200 người
Câu 2: Hàng sau có 7 bạn, hàng trước có nhiều hơn hàng sau 5 bạn. Hỏi cả hai hàng có bao nhiêu bạn?
A. 16 bạn
B. 10 bạn
C. 19 bạn
D. 18 bạn
Câu 3: Có 5 bông hoa cúc. Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc là 13 bông. Hỏi có bao nhiêu hoa hồng và hoa cúc?
A. 8 bông
B. 16 bông
C. 23 bông
D. 10 bông
Câu 4: Một cái xô có chứa cát nặng 989 gam. Nếu cái xô nặng 678 gam thì cái xô nặng hơn lượng cát là bao nhiêu gam?
A. 408 g
B. 367 kg
C. 319 g
D. 324 g
Câu 5: Tích của 100 số tự nhiên đầu tiên bằng
A. 1000
B. 950
C. 0
D. 1
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Tính giá trị biểu thức 1+5+1+9+1+13+1+17+⋯+1+45 là
A. 500
B. 486
C. 286
D. 376
Câu 2: Tích của hai số là 300. Hỏi nếu tăng thừa số thứ nhất lên 4 lần và giảm thừa số thứ hai đi 2 lần thì tích mới là
A. 600
B. 640
C. 320
D. 256
=> Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000