Trắc nghiệm tự nhiên và xã hội 3 cánh diều Bài 18: thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khoẻ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tự nhiên và xã hội 3 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệmBài 18: thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khoẻ . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

 

CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ

BÀI 18: THỨC ĂN, ĐỒ UỐNG CÓ LỢI CHO SỨC KHOẺ

(20 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Sức khỏe có ý nghĩa gì?

A. Sức khoẻ là vốn quý của con người.

B. Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.

C. Sức khỏe giúp chúng ta lạc quan, vui tươi hạnh phúc.

D. Cả A và B.

Câu 2: Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần

A. Ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.

B. Ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng.

C. Ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm.

D. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ.

Câu 3: Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?

A. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường.

B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.

D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.

Câu 4: Loại đồ ăn/thức uống nào dưới đây tốt cho hệ tiêu hoá?

A. Nước giải khát có ga.

B. Xúc xích.

C. Khoai lang.

D. Lạp xưởng.

Câu 5: Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch?

A. Kem.

B. Cá hồi.

C. Sữa tươi.

D. Lòng đỏ trứng gà.

Câu 6: Những thức ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan tuần hoàn là

A. Những thực phẩm trong vùng màu vàng (gồm nước lọc, nước cam ép, bông cải xanh, cá hồi, cà rốt, sữa, đậu tương, bơ).

B. Những thực phẩm trong vùng màu hồng (gồm việt quất, cà chua, thịt gà, lạc).

C. Những thực phẩm trong vùng màu xanh da trời (gồm con hàu, nước dừa, gạo, hạt sen, thịt bò và bí ngô).

D. Đáp án trên đều đúng.

Câu 7: Ăn gì tốt cho hệ thần kinh để tinh thần luôn minh mẫn, sáng suốt?

A. Thực phẩm giàu protein như thịt, cá, trứng, các sản phẩm từ sữa, các loại hạt, các loại đậu….

B. Thực phẩm giàu omega-3 là các loại cá béo như cá hồi, cá thu và cá ngừ.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 8: Hãy cho biết loại viatmin nào giúp làm sáng mắt?

A. Vitamin B.

B. Vitamin A.

C. Vitaminh C.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 9: Loại thực phẩm nảo sau đây tốt cho da và bảo vệ tế bào?

A. Gan.

B. Hạt họ đậu nảy mầm.

C. Dầu thực vật.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 10:  Ăn đúng bữa là ăn mỗi ngày ba bữa chính, các bữa cách nhau khoảng

A. 4 – 5 giờ.

B. 3 giờ.

C. 7 giờ.

D. Không quy định.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Các nguồn thu thập thông tin về một số chất và hoạt động có lợi cho cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh là?

A. Tivi, sách, báo,...

B. Hỏi người lớn.

C. Tìm thông tin trên in-tơ-nét.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 2: Vì sao không nên ăn nhiều đồ chiên, rán?

A. Dễ gây bệnh béo phì.

B. Ảnh hưởng dến tim mạch.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 3: Tại sao chúng ta phải biết cách bảo vệ hệ tiêu hoá?

A. Để chúng ta ăn ngon hơn.

B. Hấp thu dinh dưỡng hiệu quả và cơ thể nhiều năng lượng mỗi ngày.

C. Cơ thể chúng ta luôn khoẻ mạnh và không phải đi gặp bác sĩ.

D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 4: Ngày thế giới vì sức khỏe là ngày bao nhiêu?

A. 4/7.

B. 7/5.

C. 7/4.

D. 5/7.

Câu 5: Thế nào là bữa ăn hợp lí?

A. Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng.

B. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.

C. Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng.

D. Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể.

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ nguyên nhân nào dưới đây?

A. Ăn hoa quả nhiều vitamin.

B. Ăn chín uống sôi.

C. Ăn các loại thức ăn thô cứng hoặc quá cay nóng.

D. Sinh hoạt điều độ đúng giờ.

Câu 2: Nếu em không nhai kĩ trước khi nuốt thức ăn có thể dẫn đến điều gì?

A. Sự phát triển quá mức của vi khuẩn trong ruột.

B. Bị các bệnh như đầy hơi, táo bón, đau bụng, chuột rút...

C. Quá trình tiêu hóa diễn ra khó khăn.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 3: Trong các ý kiến sau đây, ý kiến nào chính xác nhất?

A. Chế ăn uống có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh của con người.

B. Nên có ít nhất một bữa ăn cá trong một tuần sẽ tốt cho hệ thần kinh.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Nếu em đang bị bệnh viêm dạ dày, thì hằng ngày em nên ăn những loại thực phẩm như thế nào và cần tránh những loại thực phẩm nào?

A. Thực phẩm nên ăn: chuối, cơm, gừng, nghệ; thực phẩm không nên ăn: rượu, bia, cà phê, nước ngọt có ga.

B. Thực phẩm nên ăn: rượu, bia, cà phê, nước ngọt có ga; thực phẩm không nên ăn: chuối, cơm, gừng, nghệ.

C. Thực phẩm nên ăn: chuối, cơm, gừng, nghệ; thực phẩm không nên ăn: nước dừa, trà thảo dược, nước ép táo.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2:Tại sao hệ tiêu hoá là “bộ não thứ hai” của cơ thể con người?

A. Ruột và não được cho là có mối liên kết phức tạp, nghĩa là những gì tiêu cực diễn ra ở não cũng có tác động xấu đến ruột.

B. Trạng thái khoẻ mạnh hay đau ốm có liên hệ nhiều đến việc ăn uống.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tự nhiên và xã hội 3 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay