Tự luận Sinh học 12 kết nối Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA
Bộ câu hỏi và bài tập tự luận Sinh học 12 kết nối tri thức cho Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA. Tài liệu có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về môn Sinh học 12. Tài liệu có file word tải về.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
PHẦN 4. DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG 1. DI TRUYỀN PHÂN TỬ
BÀI 1: DNA VÀ CƠ CHẾ TÁI BẢN DNA
(13 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)
Câu 1: Nêu các đặc điểm cấu trúc phù hợp với chức năng của DNA.
Trả lời:
- DNA được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, gồm 4 loại đơn phân là các nucleotide A, T, G và C.
- DNA được cấu trúc theo kiểu chuỗi xoắn kép nên có cấu trúc bền vững, đảm bảo thông tin di truyền được bảo quản ít bị hư hỏng.
- Các nucleotide có khả năng liên kết theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) nên thông tin trong DNA có thể được truyền đạt sang mRNA qua quá trình phiên mã và từ mRNA được dịch mã thành các phân tử protein.
- Sự kết hợp đặc hiệu A – T và G – C trong quá trình tái bản DNA đảm bảo cho thông tin di truyền trong DNA được truyền đạt gần như nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
- Liên kết phosphodiester giữa các nucleotide trong một mạch của DNA là loại liên kết cộng hóa trị rất bền vững. Liên kết hydrogen giữa các base trong hai mạch là loại liên kết yếu nhưng số lượng liên kết hydrogen trong DNA là rất lớn, do đó đảm bảo duy trì cấu trúc phân tử DNA bền vững.
- Cấu trúc mạch kép theo NTBS giúp các enzyme của tế bào có thể sử dụng một mạch bình thường làm khuôn để sửa chữa mạch bị đột biến.
Câu 2: Quan sát hình dưới đây, điền từ thích hợp vào vị trí được đánh số để hoàn thiện quá trình tái bản DNA tại một chạc sao chép ở tế bào sinh vật nhân sơ. Cho biết vai trò của các chúng trong quá trình tái bản DNA.
Trả lời:
(1) Enzyme tách mạch: tách DNA thành hai mạch đơn.
(2) DNA polymerase: tổng hợp mạch DNA mới có chiều 5' → 3' dựa trên mạch khuôn của DNA mẹ theo nguyên tắc bổ sung.
(3) RNA polymerase: tổng hợp đoạn mồi.
(4) Đoạn mồi: cung cấp đầu 3' – OH cho enzyme DNA polymerase tổng hợp mạch mới.
(5) Okazaki: các đoạn mạch DNA được tổng hợp thành từng đoạn ngắn.
(6) Enzyme ligase: gắn các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 3: DNA được tái bản theo những nguyên tắc nào?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Tại sao protein tạo nên các tính trạng của sinh vật nhưng không thể đảm nhận chức năng của một vật chất di truyền?
Trả lời:
Câu 2: Nêu ý nghĩa của kết cặp đặc hiệu A – T và G – C phù hợp với chức năng của DNA.
Trả lời:
Câu 3: Trình bày quá trình tái bản DNA thể hiện sự sao chép thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Trả lời:
Câu 4: Cho một đoạn phân tử DNA có trình nucleotide của một mạch đơn như sau:
…G – T – A – G – C – A – T – A – C – G – A – G – C – T – C – A…
Viết trình tự nucleotide của mạch DNA bổ sung từ mạch đơn DNA trên.
Trả lời:
Câu 5: Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử DNA được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Tỉ lệ các cặp G – C và T – A trong phân tử DNA có ảnh hưởng đến độ bền vững của phân tử DNA không? Giải thích.
Trả lời:
Câu 2: Kẻ và hoàn thành bảng tóm tắt quá trình tái bản DNA theo mẫu sau:
Nơi diễn ra | ? |
Nguyên tắc tái bản | ? |
Diễn biến | ? |
Kết quả | ? |
Ý nghĩa | ? |
Trả lời:
Câu 3: Nhiều enzyme và protein tham gia vào bộ máy tái bản DNA ở vi khuẩn khác biết với các enzyme và protein cùng loại tế bào ở người. Dựa vào thông tin trên, hãy đề xuất hướng sản xuất thuốc trị bệnh nhiễm khuẩn ở người, giảm thiểu tối đa tác dụng không mong muốn của thuốc kháng sinh.
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Một đoạn DNA có 60 vòng xoắn và có chứa 1450 liên kết hydrogen. Trên mạch thứ nhất của có 15% adenine và 25% cytosine. Xác định:
a) Số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotide của đoạn DNA đó.
b) Số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotide trên mỗi mạch của đoạn DNA đó.
c) Tính số liên kết phosphodiester của đoạn DNA đó.
Trả lời:
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA