Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 18: Di truyền quần thể
Giáo án Bài 18: Di truyền quần thể sách Sinh học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 18: Di truyền quần thể
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG IV. DI TRUYỀN QUẦN THỂ
BÀI 18: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Phát biểu được khái niệm quần thể (từ góc độ di truyền học). Lấy được ví dụ minh họa.
Phát biểu được khái niệm di truyền quần thể.
Trình bày được các đặc trưng di truyền của quần thể (tần số của các allele, tần số của các kiểu gene).
Nêu được cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối: Mô tả được trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
Trình bày được định luật Hardy - Weinberg và điều kiện nghiệm đúng.
Phân tích được cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần.
Trình bày được ảnh hưởng của tự thụ phấn, giao phối gần, ngẫu phối phi phối tần số của các allele và thành phần kiểu gene của một quần thể.
Giải thích một số vấn đề thực tiễn: vấn đề hôn nhân gia đình; vấn đề cho cây tự thụ phấn, động vật giao phối gần giảm năng suất, chất lượng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập, HS rèn luyện khả năng làm việc độc lập với SGK, tự thu thập thông tin, xử lí thông tin và giải quyết các nhiệm vụ học tập, các câu hỏi GV yêu cầu.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động học tập, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, hợp tác trong nhóm, kĩ năng trình bày ý kiến trước tập thể.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động học tập, HS có thể đề xuất các giải pháp giải quyết vấn đề hôn nhân cận huyết, vấn đề thoái hóa giống trong sản xuất.
Năng lực sinh học:
Năng lực nhận thức sinh học:
Phát biểu được khái niệm quần thể (từ góc độ di truyền học). Lấy được ví dụ minh họa.
Phát biểu được khái niệm di truyền quần thể.
Trình bày được các đặc trưng di truyền của quần thể (tần số của các allele, tần số của các kiểu gene).
Nêu được cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối: Mô tả được trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
Trình bày được định luật Hardy - Weinberg và điều kiện nghiệm đúng.
Phân tích được cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần.
Trình bày được ảnh hưởng của tự thụ phấn, giao phối gần, ngẫu phối phi phối tần số của các allele và thành phần kiểu gene của một quần thể.
Năng lực tìm hiểu thế giới sống: HS hình thành được phương pháp quan sát, tìm hiểu thế giới sống.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề thực tiễn: vấn đề hôn nhân gia đình; vấn đề cho cây tự thụ phấn, động vật giao phối gần giảm năng suất, chất lượng.
3. Phẩm chất
Nhân ái: thông qua việc tìm hiểu về hôn nhân cận huyết và những hệ lụy, HS hình thành lòng yêu thương, sẻ chia với những đồng bào có hoàn cảnh đặc biệt.
Chăm chỉ: thông qua tìm hiểu kiến thức bài học, HS được rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, chịu khó.
Trách nhiệm: thông qua việc tìm hiểu hôn nhân cận huyết và những hệ lụy, HS hình thành và củng cố trách nhiệm của mình đối với vấn đề hôn nhân của bản thân, của những người thân trong gia đình và của những người trong cộng đồng, địa phương và trong xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Kết nối tri thức.
Video về hệ lụy của hôn nhân cận huyết: https://youtu.be/RxJpj04RadE.
Máy tính, máy chiếu.
Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức.
Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
HS xác định được nhiệm vụ học tập.
HS có tâm thể sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức của bài học.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS quan sát video và trả lời câu hỏi về vấn đề hôn nhân cận huyết.
c. Sản phẩm học tập:
Câu trả lời của HS.
Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video: “Hệ lụy của hôn nhân cận huyết”, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
Đoạn video đề cập đến vấn đề gì? Ở đâu?
Những hậu quả nặng nề của vấn đề được đề cập trong đoạn video là gì?
Vì sao pháp luật Việt Nam lại cấm những người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời:
Đoạn video đề cấp đến vấn đề hôn nhân cận huyết thống ở tỉnh Lào Cai.
Hậu quả: đói nghèo, bệnh tật, tuổi thọ giảm, trẻ sinh ra chậm phát triển,…
Vì hôn nhân cận huyết gây nhiều hệ lụy cho gia đình và xã hội: tăng tỉ lệ bệnh tật di truyền, đói nghèo, tăng các tệ nạn xã hội,…
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Vì sao kết hôn cận huyết lại gây ra những hậu quả nặng nề như vậy? Chúng ta cần làm gì để giải quyết vấn đề hôn nhân cận huyết? Vấn đề hôn nhân cận huyết chỉ là một trong số nhiều nội dung mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 18. Di truyền học quần thể.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quần thể và các đặc trưng di truyền của quần thể
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm quần thể (từ góc độ di truyền học). Lấy được ví dụ minh họa.
- Phát biểu được khái niệm di truyền quần thể.
- Trình bày được các đặc trưng di truyền của quần thể (tần số của các allele, tần số của các kiểu gene).
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu, tìm hiểu nội dung mục I SGK trang 91 - 92 tìm hiểu:
- Khái niệm quần thể và di truyền quần thể;
- Một số đặc trưng di truyền của quần thể: tần số của các allele, tần số của các kiểu gene.
c. Sản phẩm học tập: Quần thể và các đặc trưng di truyền quần thể.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Mục I.1. Quần thể - GV tổ chức cho HS nghiên cứu mục I.1 trong SGK tr.91, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: (1) Quần thể là gì? Nêu hai ví dụ về quần thể. (2) Vì sao các quần thể khác nhau lại có đặc trưng về di truyền khác nhau? (3) Di truyền học quần thể là gì? Di truyền học quần thể nghiên cứu vấn đề gì? Mục I.2. Các đặc trưng di truyền của quần thể - GV chia lớp thành 4 - 6 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu mục I.1 SGK tr.92, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 1 (Đính kèm dưới hoạt động). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Mục I.1: HS thảo luận cặp đôi, nghiên cứu nội dung mục I.1 SGK tr.91 và trả lời câu hỏi. - Mục I.2: HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung mục I.2 SGK tr.92 và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi nhiệm vụ 1. (1) Cột DKSP. (2) Trong quá trình tồn tại và phát triển, các quần thể cùng một loài chịu ảnh hưởng bởi các điều kiện môi trường khác nhau, sống tương đối cách li nhau nên duy trì được sự khác biệt về các đặc trưng di truyền. (3) Cột DKSP. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày Phiếu học tập số 1 (Đính kèm dưới hoạt động). - Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV kết luận: Di truyền học quần thể nghiên cứu sự biến đổi về tần số allele và tần số kiểu gene qua các thế hệ. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. | I. Quần thể và các đặc trưng di truyền của quần thể 1. Quần thể - Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong cùng khu vực địa lí, ở cùng một thời điểm, có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con hữu thụ. Ví dụ: Quần thể rừng thông ở Đà Lạt Quần thể voi ở Tây Nguyên - Di truyền học quần thể là một lĩnh vực của di truyền học, nghiên cứu về tần số các loại allele, tần số các kiểu gene cũng như những yếu tố tác động làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene trong quần thể qua các thế hệ. 2. Các đặc trưng di truyền của quần thể - Vốn gene của quần thể (Phiếu học tập số 1 - Đính kèm dưới hoạt động). - Các đặc trưng di truyền của quần thể gồm: + Tần số allele: (Phiếu học tập số 1 - Đính kèm dưới hoạt động). + Tần số kiểu gene: (Phiếu học tập số 1 - Đính kèm dưới hoạt động).
|
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm: ………………….. Hãy đọc nội dung mục 2. Các đặc trưng của quần thể, trang 92, SGK và thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Hãy cho biết vốn gene của quần thể là gì. ………………………………………………………………………………………….. Câu 2. Hãy tính tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể có 300 cá thể AA; 400 cá thể Aa và 300 cá thể aa. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. Câu 3. Tính tần số allele của một quần thể gồm 20% số cá thể có kiểu gene AA, 40% số cá thể có kiểu gene Aa và 40% số cá thể có kiểu gene aa. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. Câu 4. Từ kết quả câu 2 và câu 3, hãy phát biểu cách tính tần số của một allele và tần số của một kiểu gene trong quần thể. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. |
Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm: ………………….. Hãy đọc nội dung mục 2. Các đặc trưng của quần thể, trang 92, SGK và thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Hãy cho biết vốn gene của quần thể là gì. - Vốn gene là tập hợp các loại allele của tất cả các gene trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định. Câu 2. Hãy tính tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể có 300 cá thể AA; 400 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Tổng số allele trong quần thể là 1000 × 2 = 2000 (allele). Tần số allele A là [(300 × 2) + 400]/2000 = 0,5. Tần số allele a là [(300 × 2) + 400]/2000 = 0,5. Tần số kiểu gene BB là 300/1000 = 0,3. Tần số kiểu gene Bb là 400/1000 = 0,4. Tần số kiểu gene bb là 300/1000 = 0,3. Câu 3. Tính tần số allele của một quần thể gồm 20% số cá thể có kiểu gene AA, 40% số cá thể có kiểu gene Aa và 40% số cá thể có kiểu gene aa. Gọi số lượng cá thể có kiểu gene AA, Aa, aa lần lượt là x, y, z (cá thể) (x, y, z là các số tự nhiên). Tần số allele A là = + = 0,2 + 0,4 = 0,4. Tần số allele a là = + = 0,4 + 0,4 = 0,6. Câu 4. Từ kết quả câu 2 và câu 3, hãy phát biểu cách tính tần số của một allele và tần số của một kiểu gene trong quần thể. - Tần số allele là tỉ số giữa số lượng một loại allele trên tổng số các loại allele của gene đó trong quần thể. - Tần số kiểu gene là tỉ số giữa số lượng cá thể có cùng gene trên tổng số cá thể có trong quần thể. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quần thể ngẫu phối và định luật Hardy - Weinberg
a. Mục tiêu:
- Nêu được cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối: mô tả được trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
- Trình bày được định luật Hardy - Weinberg và điều kiện nghiệm đúng.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu, tìm hiểu nội dung mục II, quan sát Bảng 18.1 SGK trang 92 - 93 và tìm hiểu về:
- Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối; trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
- Định luật Hardy - Weinberg và điều kiện nghiệm đúng.
c. Sản phẩm học tập: Quần thể ngẫu phối và định luật Hardy - Weinberg.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 - 6 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu mục II trang 92 - 93, quan sát Bảng 18.1, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2 (Đính kèm dưới hoạt động). - Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi trong hộp Dừng lại và suy ngẫm tr.93 SGK: 1. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm gì? Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền phải thỏa mãn những điều kiện nào? 2. Một quần thể gồm toàn cá thể dị hợp tử có kiểu gene Aa. Quần thể này có đang ở trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg không? Giải thích. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS nghiên cứu mục II SGK tr. 92 - 93, thảo luận thực hiện nhiệm vụ được giao. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV chọn ngẫu nhiên một nhóm trình bày kết quả Phiếu học tập số 2 (Đính kèm dưới hoạt động). Các nhóm khác thảo luận, nhận xét và góp ý. - GV mời đại diện một số nhóm xung phong trả lời câu hỏi củng cố tr.93 SGK (Đính kèm dưới hoạt động). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét kết quả trả lời của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV kết luận: + Quần thể giao phối ngẫu nhiên thường có độ đa dạng di truyền cao nên dễ thích nghi trước sự thay đổi của điều kiện môi trường. + Định luật Hardy - Weinberg cho biết nếu quần thể có kích thước lớn, ngẫu phối, các các thể có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, không bị đột biến và quần thể được cách li với các quần thể khác thì tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể sẽ duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. | II. Quần thể ngẫu phối và định luật Hardy - Weinberg 1. Quần thể ngẫu phối - Quần thể ngẫu phối là quần thể có các cá thể giao phối với nhau một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. - Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối: + Thường rất đa dạng về mặt di truyền. + Tần số allele và tần số kiểu gene không thay đổi qua các thế hệ. 2. Định luật Hardy - Weinberg - Nội dung: Tần số allele và tần số các kiểu gene của quần thể sẽ không thay đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác nếu quần thể là ngẫu phối, có kích thước lớn, đột biến không xảy ra, các cá thể có khả năng sinh sản như nhau và quần thể được cách li với các quần thể khác. - Khi quần thể đạt cân bằng Hardy - Weinberg, cấu trúc di truyền của quần thể có dạng: (p + q)2= p2 + 2pq + q2 = 1 Trong đó: + p: tần số allele A, q: tần số allele a (quần thể chỉ có hai loại allele p + q = 1). + p2: tần số kiểu gene AA; + 2pq: tần số kiểu gene Aa; + q2: tần số kiểu gene aa. Ví dụ: Bảng 18.1 cho thấy một quần thể với gene A nằm trên NST thường, có pA = 0,4 và qa = 0,6, chỉ cần một lần ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền. Bảng 18.1. Trạng thái cân bằng di truyền của một quần thể giả định sau một lần ngẫu phối
- Ý nghĩa: Có thể sử dụng để ước tính tần số allele và tần số kiểu gene trong quần thể.
| |||||||||
Hướng dẫn trả lời câu hỏi trong hộp Dừng lại và suy ngẫm tr.93 SGK: 1. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm: - Tần số allele và tần số kiểu gene không thay đổi qua các thế hệ. - Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc di truyền có dạng: (p + q)2= p2 + 2pq + q2 = 1 - Quần thể có độ đa dạng di truyền cao. Điều kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền: Quần thể là ngẫu phối, có kích thước lớn, đột biến không xảy ra, các cá thể có khả năng sinh sản như nhau và quần thể được cách li với các quần thể khác. 2. Quần thể gồm tất cả các cá thể có kiểu gene Aa không đạt trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg vì cấu trúc di truyền của quần thể không thỏa mãn công thức: p2 + 2pq + q2 Cụ thể: - Tần số allele A và a đều bằng 0,5. - Nếu quần thể đạt cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền sẽ là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. |
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức