Tự luận Sinh học 12 kết nối Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene
Bộ câu hỏi và bài tập tự luận Sinh học 12 kết nối tri thức cho Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene. Tài liệu có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về môn Sinh học 12. Tài liệu có file word tải về.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
PHẦN 4. DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG 2. DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 11. LIÊN KẾT GENE VÀ HOÁN VỊ GENE
(14 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Liên kết gen là gì?
Trả lời:
- Là hiện tượng các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.
- Các gen liên kết thường di truyền cùng nhau, hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Câu 2: Hoán vị gen là gì?
Trả lời:
Câu 3: Tần số hoán vị gen có ý nghĩa gì?
Trả lời:
Câu 4: Nêu điều kiện xảy ra hoán vị gen.
Trả lời:
Câu 5: Bản đồ gen là gì và có ý nghĩa như thế nào trong nghiên cứu di truyền?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Giải thích tại sao các gen nằm trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau?
Trả lời:
Vì các gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể nên chúng sẽ di chuyển cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh, trừ khi xảy ra hoán vị gen.
Câu 2: Liên kết gen và hoán vị gen khác nhau như thế nào?
Trả lời:
Câu 3: Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?
Trả lời:
Câu 4: Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tần số hoán vị gen.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Cho biết kiểu gen của một tế bào sinh tinh là AaBb, các gen liên kết hoàn toàn. Hãy viết các loại giao tử được tạo ra.
Trả lời:
- Kiểu gen của tế bào sinh tinh: AaBb (các gen liên kết hoàn toàn)
- Các loại giao tử: Vì các gen liên kết hoàn toàn nên tế bào sinh tinh chỉ tạo ra 2 loại giao tử là: và .
Câu 2: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Trong đó, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
Trả lời:
Câu 3: Một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các gen phân li độc lập. Cho cây quả đỏ, tròn lai với cây quả vàng, dài thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ 40%. Tính tần số hoán vị gen.
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd; mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử A liên kết với B, D liên kết với d, mỗi cặp gen cách nhau 20cM. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn. Tính tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con.
Trả lời:
Do A liên kết với B, D liên kết với d nên kiểu gen của cây P có thể viết dưới dạng:
P: Dd
Khoảng cách giữa A và B là 20cM, tương ứng với tần số hoán vị gen f = 20%.
Do D và d liên kết hoàn toàn (không có hoán vị) nên chỉ xét sự hoán vị giữa A và B.
Giao tử không hoán vị: , (mỗi loại chiếm 40%)
Giao tử hoán vị: , (mỗi loại chiếm 10%)
Các kiểu gen mang 3 tính trạng trội là: AABB, AaBB, AaBb.
Tính tỉ lệ:
AABB = = 40% x 40% = 16%
AaBB: x + x = 40% x 40% + 10% x 40% = 20%
AaBb: x + x = 40% x 40% + 10% x 10% = 17%
Tổng tỉ lệ kiểu hình A-B-D- = 16% + 20% + 17% = 53%.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
=> Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene