Bài tập file word Toán 6 Kết nối tri thức Bài 32: Điểm và đường thẳng

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 32: Điểm và đường thẳng. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Kết nối.

Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

BÀI 32. ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG (28 BÀI)

1. NHẬN BIẾT (7 BÀI)

Bài 1: Đặt tên cho điểm, đường thẳng ở trên hình vẽ sau:

Đáp án:

Bài 2: Cho hình vẽ, hãy trả lời các câu hỏi sau.

  1. a) Đường thẳng nào đi qua điểm M ; điểm N ; điểm P ; điểm Q ?
  2. b) Đường thẳng nào không đi qua hai điểm N, P ?

Đáp án:

  1. a) Các đường thẳng đi qua các điểm M là a, b, c

Các đường thẳng đi qua các điểm N là d, c

Các đường thẳng đi qua các điểm P là   : d, b

Các đường thẳng đi qua các điểm Q là   a, d

  1. b) Đường thẳng a không đi qua hai điểm N, P: N ∉ a, P ∉

Bài 3: Cho hình vẽ, hãy trả lời các câu hỏi sau.

  1. a) Đường thẳng nào đi qua hai điểm M, P ?
  2. b) Những đường thẳng nào chứa điểm P ; không chứa điểm P ?

Đáp án:

  1. a) Đường thẳng b đi qua hai điểm M, P : M ∈ b, P ∈
  2. b) Những đường thẳng chứa điểm P là d, b và đường thẳng không chứa điểm P là a, c: P ∈ d , P ∈ b ; P ∉ c , P ∉

Bài 4: Cho hình vẽ, hãy trả lời các câu hỏi sau.

  1. a) Điểm nào nằm trên đường thẳng d ?
  2. b) Đường thẳng nào đi qua điểm Q ?

 

Đáp án:

  1. a) Những điểm nằm trên đường thẳng d là N, P, Q : N ∈ d, P ∈ d, Q ∈ d.
  2. b) Những đường thẳng đi qua điểm Q là a, d : Q ∈ d, Q ∈

Bài 5: Vẽ từng hình theo cách diễn đạt bằng lời trong trường hợp sau đây :

Hai điểm A và B cùng thuộc đường thẳng a

Đáp án:

Bài 6: Vẽ từng hình theo cách diễn đạt bằng lời trong trường hợp sau đây :

Đường thẳng b không đi qua hai điểm M và N

Đáp án:

Bài 7: Vẽ từng hình theo cách diễn đạt bằng lời trong trường hợp sau đây :

Đường thẳng c đi qua hai điểm H, K và không chứa hai điểm U, V

Đáp án:

2. THÔNG HIỂU (7 BÀI)

Bài 1: Điểm X nằm trên cả hai đường thẳng d và t, điểm Y chỉ thuộc đường thẳng d và nằm ngoài đường thẳng t, đường thẳng t đi qua điểm Z, còn đường thẳng d không chứa điểm Z

Đáp án:

Bài 2: Điểm U nằm trên cả hai đường thẳng m, n và không thuộc đường thẳng p; điểm V thuộc cả hai đường thẳng n, p và nằm ngoài đường thẳng m; hai đường thẳng p, m cùng đi qua điểm R còn đường thẳng n không chứa điểm R.

Đáp án:

Bài 3: Dựa vào hình và gọi tên:                                                         

  1. a) Tất cả bộ ba điểm thẳng hàng;
  2. b) Bốn bộ ba điểm không thẳng hàng.

Đáp án:

  1. a) Các bộ ba điểm thẳng hàng:
  2. b) Bốn bộ ba điểm không thẳng hàng:

Bài 4: Dựa vào hình và gọi tên:                                                         

  1. a) Tất cả bộ ba điểm thẳng hàng;
  2. b) Bốn bộ ba điểm không thẳng hàng.

Đáp án:

  1. a) Các bộ ba điểm thẳng hàng:
  2. b) Bốn bộ ba điểm không thẳng hàng:

Bài 5: Hãy vẽ sơ đồ trồng 7 cây thành 5 hàng, mỗi hàng 3 cây.

Đáp án:

Bài 6: Hãy vẽ sơ đồ trồng 6 cây thành 4 hàng, mỗi hàng 3 cây. 

Đáp án:                                              

Bài 7: Hãy vẽ sơ đồ trồng 10 cây thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây.    

Đáp án:                                               

3. VẬN DỤNG (7 BÀI)

Bài 1: Có 9 cây, hãy trồng thành 8 hàng sao cho mỗi hàng có 3 cây.

Đáp án:

Theo hình 1 (ỗi điểm trên hình vẽ là một cây).               

 
 

Hình 1

 

 

 

Bài 2: Hãy vẽ sơ đồ trồng 10 cây thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây (Giải bằng 4 cách).

Đáp án:

  

Cách 1

Cách 2

  

Cách 3

Cách 4

 

Bài 3: Cho 5 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm đó. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng?

Đáp án:

Cách 1: Vẽ hình rồi liệt kê các đường thẳng đó (Chỉ dùng khi chỉ có ít điểm).

Cách 2: Bằng cách tính:

Lấy một điểm bất kì (hẳng hạn điểm ), còn lại 4 điểm phân biệt ta nối điểm  với 4 điểm còn lại đó được 4 đường thẳng.

Với 5 điểm đã cho ta có: 4 đường × 5 điểm.

Nhưng với cách làm trên, mỗi đường ta đã tính hai lần.

Chẳng hạn, khi chọn điểm  ta nối  với , ta có đường thẳng . Nhưng khi chọn điểm , ta nối  với , ta cũng có đường thẳng      .

Hai đường thẳng này trùng nhau nên ta chỉ tính là một đường.

Vậy số đường thẳng vẽ được là:  (ường thẳng).

Bài 4: Cho  điểm ( và )  trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ được một đường thẳng.          Biết rằng có tất cả  đường thẳng. Tính .

Đáp án:

Ta có  nên .

Vậy .

Bài 5: Cho  điểm, trong đó có  điểm thẳng hàng. Cứ qua  điểm, ta vẽ một đường thẳng. Tìm , biết vẽ         được tất cả  đường thẳng.

Đáp án:

Giả sử trong  điểm, không có  điểm nào thẳng hàng. Khi đó, số đường thẳng vẽ được là:                                                                                             

.

Trong  điểm không có  điểm nào thẳng hàng. Số đường thẳng vẽ được là: .

Vì có  điểm thẳng hàng nên qua  điểm này ta chỉ vẽ được  đường thẳng.

Ta có:                       

Vậy .

Bài 6: a) Cho bốn điểm , , ,  trong đó không có ba điểm thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng?

  1. b) Cũng hỏi như trên với 5 điểm?

Đáp án:

  1. a) Qua kẻ được 3 đường thẳng , , .

Qua  kẻ được 2 đường thẳng , .          

Qua  kẻ được 1 đường thẳng .          

Qua  không còn kẻ thêm được đường thẳng nào mới.

Vậy số đường thẳng vẽ được là:  (đường thẳng).                             

  1. b) Nếu cho 5 điểm , , , , trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng thì

Qua  kẻ được 4 đường thẳng , , , .          

Qua  kẻ được 3 đường thẳng , , .                 

Qua  kẻ được 2 đường thẳng , .                  

Qua  kẻ được 1 đường thẳng .

Qua  không còn kẻ thêm được đường thẳng nào mới.

Vậy số đường thẳng vẽ được là:  (đường thẳng).                

Bài 7: a) Có  điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ được một đường thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng? Nếu thay  điểm bởi  điểm ( và ) thì số đường thẳng là bao nhiêu? 

  1. b) Cho điểm trong đó có đúng điểm thẳng hàng, ngoài ra không có ba điểm thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

Đáp án:

  1. a) Kẻ từ một điểm bất kỳ tới các điểm còn lại vẽ được đường thẳng.

Làm như vậy với điểm nên có  (đường thẳng).

Nhưng mỗi đường thẳng đã được tính  lần.

Do vậy số đường thẳng thực sự có là:  (đường thẳng).

Lập luận tương tự có  điểm thì có:  (đường thẳng).

  1. b) Nếu điểm đã cho không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đường thẳng vẽ được đường thẳng (câu a).

Với  điểm, không có điểm nào thẳng hàng vẽ được:  (đường thẳng)

Còn nếu  điểm này thẳng hàng thì chỉ vẽ được  đường thẳng.

Do vậy số đường thẳng bị giảm đi       là:  (đường thẳng)

Số đường thẳng cần tìm là:  (đường thẳng)

4. VẬN DỤNG CAO ( 7 BÀI)

Bài 1: a) Cho  đường thẳng trong đó bất kỳ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào cùng đi qua một điểm. Tính số giao điểm có được.

  1. b) Cho đường thẳng (, ) trong đó bất kỳ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào cũng đi qua một điểm. Biết rằng số giao điểm của các đường thẳng đó là .

Tính .

Đáp án:

  1. a) Mỗi đường thẳng cắt đường thẳng còn lại tạo thành giao điểm.

Có  đường thẳng nên có  giao điểm, nhưng mỗi giao điểm đã được tính hai lần nên chỉ có:

 (giao điểm)

Nếu thay  bởi  ( và ) thì số giao điểm có được là:  (giao điểm)

  1. b) Theo câu a ta có:

.

Vậy .

 

Bài 2: Cho  điểm phân biệt, trong đó có đúng 3 điểm thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng tạo bởi hai trong  điểm đó?

Đáp án:

Số đường thẳng tạo bởi  điểm phân biệt là:  (đường thẳng).

Số đường thẳng tạo bởi 3 điểm không thẳng hàng là:  (đường thẳng).

Theo bài ra vì có 3 điểm thẳng hàng nên số đường thẳng giảm đi là:  (đường thẳng).

Vậy số đường thẳng tạo thành là:  (ường thẳng)

 

Bài 3: Cho  điểm trong đó chỉ có  điểm thẳng hàng. Tính số đường thẳng đi qua hai trong  điểm trên.

Đáp án:

Qua  điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng ta vẽ được:

 (ường thẳng)

Do có  điểm thẳng hàng nên số đường thẳng bớt đi là:

 (đường thẳng)

Vậy qua  điểm trong đó chỉ có  điểm thẳng hàng ta vẽ được:

 (ường thẳng)

 

Bài 4: Trên tia  vẽ các điểm ; ; . Nếu trong mặt phẳng chứa tia  vẽ thêm các điểm ; ; ; ...; ;. Trong các điểm ; ; ; ...; ;  có đúng 3 điểm thẳng hàng và cứ qua hai điểm ta vẽ được một đường thẳng. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng như thế? Tại sao?

Đáp án:

Giả sử trong các điểm ; ; ; ...; ;   không có ba điểm nào thẳng hàng.

Từ một điểm bất kỳ trong  ta vẽ được  đường thẳng qua các điểm còn lại trong .

Làm như thế với  điểm ta được  (đường thẳng).

Nhưng mỗi đường thẳng đã được tính 2 lần nên tất cả có  (đường thẳng).

Qua 3 điểm thẳng hàng chỉ vẽ được 1 đường thẳng. Nếu 3 điểm này không thẳng hàng sẽ vẽ được số đường thẳng là:  (ường thẳng).

Vì trong  có đúng ba điểm thẳng hàng nên số đường thẳng giảm đi là  (đường thẳng)

Vậy số đường thẳng cần tìm là:  (đường thẳng).

Bài 5: Cho  đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau và không có ba đường thẳng nào cùng đi qua một điểm. Tính số giao điểm của chúng.

Đáp án:

Mỗi đường thẳng cắt  đường thẳng còn lại nên tạo ra  giao điểm.

Có  đường thẳng nên có:  (giao điểm).

Do mỗi giao điểm được tính hai lần nên số giao điểm là:  (giao điểm)..

Vậy số giao điểm là  (giao điểm).

 

Bài 6: Cho  đường thẳng trong đó bất kì 2 đường thẳng nào cũng cắt nhau. Không có 3 đường thẳng nào đồng quy. Tính số giao điểm của chúng.

Đáp án:

Mỗi đường thẳng cắt  đường thẳng còn lại tạo nên  giao điểm. Mà có  đường thẳng nên có:  giao điểm. Nhưng mỗi giao điểm được tính 2 lần.

Vậy số giao điểm thực tế là:  (giao điểm).

 

Bài 7: Cho  đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Biết rằng số giao điểm của các đường thẳng đó là . Tính .

Đáp án:

Trong  đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng       nào đồng quy, số giao điểm của các đường thẳng đó là .

Mà số giao điểm là , nên:

.

Vậy .

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Kết nối - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay