Bài tập file word Toán 6 Kết nối tri thức Ôn tập chương 1 (P4)
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 1 (P1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Kết nối.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
ÔN TẬP CHƯƠNG 1. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN (PHẦN 4)
Bài 1: Thực hiện phép tính
369 x 2 + 12 x 3 – 222
Trả lời:
369 x 2 + 12 x 3 – 222
= 738 + 36 – 222
= 774 – 222
= 552
Bài 2: Tìm x:
23 + (x – 3)= 43 – (5 + 4)
Trả lời:
23 + (x – 3)= 43 – (5 + 4)
23 + (x – 3)= 34
(x – 3)= 11
x = 14
Bài 3: Lớp 6A1 có 43 học sinh. Nhân ngày nhà giáo 20/11, mỗi bạn học sinh tặng cô giáo chủ nhiệm ba bông hoa hồng. Ngoài ra, phụ huynh tặng cô một lãng hoa chứa 15 bông hoa. Hỏi cô giáo chủ nhiệm được tặng tổng cộng bao nhiêu bông hoa hồng?
Trả lời:
Số bông hoa hồng cô được tặng là:
43 x 3 + 15 = 144 (bông hoa)
Bài 4: Tính .
a) ;
b)
c)
d)
Trả lời:
a) .
b)=
.
c)
.
d)
Bài 5: Thực hiện phép tính
8 128 : 32
Đáp án:
8 128 : 32 = 254
Bài 6: Thực hiện các phép nhân sau:
159.32
Trả lời:
5 088
Bài 7: Thực hiện các phép nhân sau:
21. 372
Trả lời:
7 812
Bài 8: Thực hiện các phép nhân sau:
458.154
Trả lời:
70 532
Bài 9: Tìm số tự nhiên n sao cho
Trả lời:
1)
2)
Bài 10: Tìm x, biết
Trả lời:
Bài 11: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa
a) 3.3.3.5.5
b) 1000.10000.100000
Trả lời:
a)
b)
Bài 12: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa
a) 7.7.7.7.11.11
b) 30.300.3000
Trả lời:
a)
b)
Bài 13: Tính
478 + 541 – 892
Trả lời:
478 + 541 - 892 = 1 019 - 892 = 127
Bài 14: Tính
473 - 65 + 145 – 219
Trả lời:
473 - 65 + 145 - 219 = 408 + 145 - 219 = 553 - 219 = 334
Bài 15: Tìm số tự nhiên x biết:
254 + x = 819
Trả lời:
254 + x = 819 ó x = 819 - 254 = 565
Bài 16: Dân số Trung Quốc năm 2020 là 1 441 457 889 người. Dân số Ấn Độ ít hơn dân số Trung Quốc 29 091 077 người. Hãy tính dân số Ấn Độ năm 2020?
Trả lời:
Năm 2020, dân số Ấn Độ là: 1 441 457 889 - 29 091 077 = 1 412 366 814 (người)
Bài 17: Tính nhanh
a) 298 + 996
b) 2 455 - 1 996
Trả lời:
a) 298 + 996 = (298 - 4) + (996 + 4) = 294 + 1 000 = 1 294
b) 2 455 - 1 996 = (2 455 + 4) - (1 996 + 4) = 2 459 - 2 000 = 459 - 2 000 = 459
Bài 18: Một quyển sách có 120 trang. Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số để đánh số các trang của quyển sách đó.
Trả lời:
- Từ 1 đến 9 có: 9 chữ số. - Từ 1 đến 9 có: 9 chữ số.
- Từ 10 đến 99 có: (99 -10 + 1) - Từ 10 đến 99 có: (99 -10 + 1) 2 = 180 chữ số.
- Từ 100 đến 120 có: (120 – 100 + 1) - Từ 100 đến 120 có: (120 – 100 + 1) 3 = 63 chữ số.
=> Phải dùng tất cả: 9 + 180 + 63 = 252 (chữ số) để đánh số trang của quyển sách 120 trang.
Bài 19: Cho tập hợp S = { x| x chia hết cho 5 và x 100}
a. Viết tập hợp S bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
b. Tính số phần tử của tập hợp S.
Trả lời:
a. S = {0; 5; 10; …; 95; 100}
b. Số phần tử của tập hợp S là: + 1 = 21 (phần tử) + 1 = 21 (phần tử)
Bài 20: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a. A ={ x | 9 < x < 15} | b. B ={ x | 10 x < 15} |
c. C ={ x *| x < 10} | d. B ={ x *| x 9} |
Trả lời:
a. A ={10; 11; 12; 13; 14} | b. B ={10; 11; 12; 13; 14 |
c. C ={1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} | d. B ={ 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} |