Bài tập file word Toán 6 Kết nối tri thức Ôn tập chương 7 (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 7 (P2). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Kết nối.

ÔN TẬP CHƯƠNG 7. SỐ THẬP PHÂN  (PHẦN 2)

Bài 1:  Rút gọn phân số .

Trả lời:

Bài 2: Rút gọn phân số .

Trả lời:

Bài 3: Viết phân số dưới dạng số thập phân.

Trả lời:

Bài 4: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số.

Trả lời:

Bài 5: Số -5,132 có phần số nguyên là?

Trả lời:

Số -5,132 có phần số nguyên là -5

Bài 6: Làm tròn số 251,6823 đến hàng phần mười

Trả lời:

         

Bài 7: Số  -5762, 12 làm tròn đến hàng chục được kết quả là -5762, 12 làm tròn đến hàng chục được kết quả là

Trả lời:

Bài 8: Tính giá trị của các biểu thức sau (thực hiện tính nhanh nếu có thể):

Trả lời:



 

Bài 9: Tính giá trị của các biểu thức sau (thực hiện tính nhanh nếu có thể):

Trả lời:

Bài 10: Tính giá trị của các biểu thức sau (thực hiện tính nhanh nếu có thể):

Trả lời:



 

 

Bài 11: Tính giá trị của các biểu thức sau (thực hiện tính nhanh nếu có thể):

Trả lời:



 

Bài 12: Tính giá trị của các biểu thức sau (thực hiện tính nhanh nếu có thể):

Trả lời:



 

Bài 13: Tìm x, biết:

              

.

Trả lời:





 





 

Bài 14: Tìm x biết

Trả lời:





 





 





 

Bài 15: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là , chiều rộng là  Tính chu vi hình chữ nhật đó. (làm tròn đến hang phần chục)

Trả lời:

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

Bài 16: Lúc 6 giờ 30 phút bạn Hà đi xe đạp từ A đến B với vận tốc  . Lúc 6 giờ 45 phút bạn Nga đi xe đạp từ B đến A với vận tốc . Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ. Tính quãng đường AB. (làm tròn đến hàng phần trăm)

Trả lời:

Thời gian  Hà đi là:

7 giờ– 6 giờ 30 phút = 30 phút = 0,5 giờ

Quãng đường Việt đi là:

 (km)

Thời gian Nam đã đi là: 7 giờ – 6 giờ 45 phút = 15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường Nam đã đi là  (km)

Quãng đường AB là  

Bài 17: Sáng chủ nhật mẹ nhờ Nga đi siêu thị mua 1kg cà chua và 2 kg khoai tây. Biết 1kg cà chua giá 25 000 đồng, 1kg khoai tây giá 18000 đồng. Khi thanh toán Nga phải trả thêm tiền thuế giá trị gia tăng VAT, được tính bằng 10% tổng số tiền hàng. Vậy em hãy ước lượng số tiền An phải trả.

Trả lời:

Vì tổng số tiền khi mua 1kg cà chua và 2 kg khoai tây là :

25 000+2.18 000 = 61 000 đồng
Thuế VAT là : 61 000. 10% = 6 100 đồng
Vậy An phải trả số tiền là : 61 000 +6 100 = 67 100 đồng ≈ 70 000 đồng.

Bài 18: Giá niêm yết của một hộp sữa là 840000 đồng. Trong chương trình khuyến mại, mặt hàng này được
giảm giá 15%. Em hãy ước lượng khi mua một hộp sữa người mua cần phải trả.

Trả lời:

15% giá của hộp sữa là : 840 000.15% = 126 000 (đồng)
Người mua cần phải trả số tiền là :

840 000-126 000 = 714 000 (đồng) ≈ 710 000 (đồng)


Bài 19: Gia đình bạn An có khoản tiền nhàn rỗi là 50000000 đồng để chuẩn bị cho anh của An đi học đại học trong năm tới, mẹ An mang số tiền trên đi gửi ngân hàng với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0, 65% một tháng.
Hết kỳ hạn, mẹ An chưa cần rút ra nên tiếp tục gửi số tiền cả gốc và lãi thêm 1 kỳ hạn 6 tháng nữa với lãi suất giữ nguyên. Hỏi cuối cùng, sau 2 kỳ hạn gửi, mẹ An rút được cả gốc và lãi là bao nhiêu tiền?

Trả lời:

- Cuối kỳ hạn thứ nhất, cả gốc và lãi là: 0, 65 - Cuối kỳ hạn thứ nhất, cả gốc và lãi là: 0, 65
50000000 + 50000000. = 51950000 (đồng)
- Cuối kỳ hạn thứ hai, cả gốc và lãi là:
51950000+51950000.  = 53976050 (đồng)
Như vậy, với các loại mệnh giá tiền lưu thông hiện tại, cuối kỳ hạn thứ hai, mẹ bạn An rút cả gốc lẫn lãi
được 53976000 đồng.

 

Bài 20: Theo trang Wikipedia tiếng Việt, vận tốc ánh sáng ước lượng là 299792 (km/s) (kilômét trên giây).
Hãy ước lượng khoảng cách từ Trái đất đến các hành tinh biết thời gian ánh sáng đi từ Trái đất đến các hành tinh cho tương ứng là:
- Mặt Trăng: 1,3 giây (làm tròn trăm nghìn km).
- Mặt Trời: 8,32 phút (làm tròn triệu km).
- Sao Hỏa: 4,35phút (làm tròn triệu km).
- Sao Mộc: 34,95 phút (làm tròn triệu km).
- Sao Hải Vương: 4, 03giờ (làm tròn triệu km).
Trả lời:

Khoảng cách từ Trái đất đến Mặt Trăng, Mặt Trời và các hành tinh đề bài đưa:
- Đến Mặt Trăng: 1,3. 299792 = 389729,6 = 390000 ≈ 390000 (km)
- Đến Mặt Trời: 8,32.60.299792 = 149656166,4 ≈ 150000000(km)
- Đến sao Hỏa: 4,35.60.299792 = 78245712 ≈ 78000000(km)
- Đến sao Mộc: 34,95.60.299792 = 628663824 ≈ 629000000(km)
- Đến sao Hải Vương: 4,03.3600.299792 = 4349382336 ≈ 4349000000(km)

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Kết nối - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay