Bài tập file word Toán 6 Kết nối tri thức Ôn tập chương 8 (P4)

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 8 (P4). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Kết nối.

ÔN TẬP CHƯƠNG  8. NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢN (PHẦN 4)

Bài 1: Đoạn thẳng  có độ dài  cm được chia thành ba đoạn thẳng không bằng nhau theo thứ tự  ,  và . Gọi,  là trung điểm của đoạn thẳng, . Biết độ dài đoạn  cm. Tìm độ dài đoạn .

Trả lời:

Đoạn  được chia thành ba đoạn theo thứ tự ,  và .

Vậy hai điểm,  nằm giữa hai điểm  và .

Vì  là trung điểm của nên                              

 là trung điểm của  nên                        

Từ và có :

Vì điểm  và điểm  nằm giữa hai điểm ,  và  điểm  nằm giữa hai điểm ,

Nên:

Suy ra

Suy ra:  (cm)

Vậy đoạn  (cm)

Bài 2: Vẽ từng hình theo cách diễn đạt bằng lời trong trường hợp sau đây :

Hai điểm A và B cùng thuộc đường thẳng a

Trả lời:

Bài 3: Vẽ từng hình theo cách diễn đạt bằng lời trong trường hợp sau đây :

Đường thẳng b không đi qua hai điểm M và N

Trả lời:

Bài 4: Vẽ từng hình theo cách diễn đạt bằng lời trong trường hợp sau đây :

Đường thẳng c đi qua hai điểm H, K và không chứa hai điểm U, V

Trả lời:

Bài 5: Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho:

a) Điểm A nằm giữa hai điểm B và C.

b) Điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C.

c) Điểm A không nằm giữa hai điểm B và C.

Trả lời:

a) Điểm A nằm giữa hai điểm B và C.

b) Điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C.

c) Điểm A không nằm giữa hai điểm B và C.

Bài 6: Cho hình vẽ sau:

a) Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng song song.

b) Hãy chỉ ra 3 cặp đường thẳng cắt nhau và xác định giao điểm của chúng.

Đáp án:

a) Các cặp đường thẳng song song là:   và  ;   và  

b) Các cặp đường thẳng cắt nhau:

-  -   và   cắt nhau tại  .

-  -  và   cắt nhau tại F.

-  -   và  cắt nhau tại

Bài 7: Cho ba điểm phân biệt không thẳng hàng. Em hãy vẽ một đường thẳng đi qua hai trong số ba điểm đó, rồi vẽ tiếp đường thẳng thứ hai đi qua điểm còn lại và song song với đường thẳng vừa vẽ.

Trả lời:

Bài 8: Cho bốn điểm  trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Viết tên các đường thẳng đó.

Trả lời:

Các đường thẳng:  

Bài 9: Vẽ đường thẳng , lấy . Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm

a) Kẻ được mấy đường thẳng phân biệt? Viết tên các đường thẳng đó.

b)  là giao điểm của các đường thẳng nào?

Trả lời:

a) Có 4 đường thẳng phân biệt. Các đường thẳng đó là:  

b)  là giao điểm của các đường thẳng .

Bài 10: Vẽ 4 đường thẳng cắt nhau từng đôi một trong các trường hợp sau:

a) Chúng có tất cả 1 giao điểm.

b) Chúng có tất cả 4 giao điểm.

c) Chúng có tất cả 6 giao điểm.

Trả lời:

a) Chúng có tất cả 1 giao điểm.

b) Chúng có tất cả 4 giao điểm.

c) Chúng có tất cả 6 giao điểm.

Bài 11: Trong các câu sau, hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai. Vì sao?

a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau.

b) Hai tai Ox và Ay nằm trên cùng một đường thẳng thì đối nhau.

c) Hai tia Ox và Oy nằm trên đường thẳng xy và chung gốc O được gọi là hai tia đối nhau.

Trả lời:

Hai tia được gọi là hai tia đối nhau phải thỏa mãn :

(1) Hai tia đó tạo thành một đường thẳng;

(2) Có chung gốc thuộc đường thẳng đó.

Vậy:

Câu a) sai, vì chỉ thỏa mãn điều kiện (2) ( chung gốc);

Câu b) sai, vì chỉ thỏa mãn điều kiện (1) ( không chung gốc);

Câu c) đúng, vì thỏa mãn cả hai điều kiện trên.

Bài 12: Cho các góc ; ; ; ; . Đo số đo của các góc và so sánh.

Trả lời:

Ta có
 = 30° ;  = 60°;  = 120°;  = 180°;  = 150°.
Vậy  <   <  <  < .

Bài 13: Dùng eke để kiểm tra và cho biết góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong hình sau:

Trả lời:

Góc vuông: , .

Góc nhọn:

Góc tù:

Góc bẹt:

Bài 14: Cho các góc sau. Đo số đo của các góc và so sánh.

Trả lời:

Ta đo được  = 15° ;  = 150°;  = 70°;  = 135°.
Do đó  <  <  < .

Bài 15: Cho các góc sau. Đo số đo của các góc và sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Trả lời:

Ta có  = 54°;  = 126°;  = 109°;  = 60°.
Các góc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là ; ; ;

Bài 16:  Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng AB, AC, BC. Gọi M là điểm nằm trong góc ABC và góc ACB.
a) Chứng tỏ rằng M cũng nằm trong góc BAC.
b) Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng AM và BC. Hỏi điểm I nằm trong góc nào trong số các góc sau: , ?

Trả lời:

a) Điểm M nằm trong góc  nên điểm M cùng phía với C so với AB.
Điểm M nằm trong góc  nên điểm M cùng phía với B so với AC.
Từ đó, tia AM nằm giữa hai tia AB và AC, nên M nằm trong góc .
b) I nằm trên tia AM nên tia AI nằm giữa hai tia AB và AC. Do đó, điểm I nằm trong góc . Điểm I cũng nằm trong góc .

 

Bài 17: Cho 3 điểm , ,  không thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Trên đoạn thẳng  lấy hai điểm và  sao cho  nằm giữa  và . Vẽ đoạn thẳng ,.

  • a. Có tất cả bao nhiêu góc được tạo thành?
  • b. Đọc tên các góc, viết kí hiệu và xác định đỉnh và các cạnh của các góc đó (Chú ý : mỗi góc chỉ đọc 1 lần).
    • a. Có tất cả 14 góc.
    • b.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Kết nối - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay