Bài tập file word Toán 6 Kết nối tri thức Ôn tập chương 9 (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 9 (P2). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Kết nối.

ÔN TẬP CHƯƠNG 9. DỮ LIỆU VÀ SÁC XUẤT THỰC NGHIỆM (PHẦN 2)

Bài 1: Hãy lập bảng dữ liệu thu được từ biểu đồ sau đây:

Số con vật được nuôi của học sinh tổ 2

Trả lời:

Bảng dữ liệu

Con vật yêu thíchSố con
Chó 
Mèo 
Chim 
 
Thỏ 

 

Bài 2: Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:

Loại nước uốngNước camNước dứaNước chanhNước ổi
Số người chọn1281710

Từ bảng thống kê trên, hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu người tham gia cuộc khảo sát
b) Loại nước nào ít người ưa chuộng nhất
c) Loại nước nào được nhiều người ưa chuộng nhất
Trả lời:

a) Số người tham gia cuộc khảo sát là:12 + 8 + 17 +10 = 47 (người)
b) Nước dứa ít người ưa chuộng nhất
c) Nước chanh được nhiều người ưa chuộng nhất


Bài 3: Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 7A được cho trong bảng sau:

Điểm12345678910

Số

HS

00316812562


Từ bảng thống kê trên hãy cho biết:
a) Lớp 7A có bao nhiêu học sinh?
b) Số học sinh đạt điểm 6 là bao nhiêu?
c) Điểm nào nhiều học sinh đạt nhất?
Trả lời:

a) Lớp 6A có số học sinh là:0 + 0 + 3 + 1 + 6 + 8 + 12 + 5 + 6 + 2 = 43 (học sinh)
b) Có 8 học sinh đạt điểm 6
c) Điểm 7 nhiều học sinh đạt nhất

 

Bài 4: Lớp trưởng khảo sát về các thể loại phim được yêu thích của các bạn trong lớp 7A và thu được bảng thống kê sau:

Thể loại phimHành độngKhoa học viễn tưởngHoạt hìnhHài
Số lượng bạn yêu thích78159

Từ bảng thống kê trên hãy cho biết:
a) Lớp 7A có bao nhiêu học sinh tham gia cuộc khảo sát?
b) Thể loại phim nào được nhiều bạn thích nhất?

c) Phim khoa học viễn tưởng có bao nhiêu bạn thích?
Trả lời:

a) Số học sinh lớp 7A tham gia cuộc khảo sát là:

7 +  + 8 +  + 15 +  + 9 = 39 (học sinh)
b) Thể loại phim hoạt hình được nhiều bạn yêu thích nhất
c) Phim khoa học viễn tưởng có 8 bạn yêu thích

 

Bài 5: Cho bảng thống kê số hoa làm được của các bạn trong buổi dã ngoại

 

Tên học sinhHuệYếnNhi
Số bông hoa871510

Từ bảng thống kê trên hãy cho biết:
a) Bạn nào làm được nhiều hoa nhất?
b) Tính số bông hoa 4 bạn làm được trong buổi dã ngoại ?
c) Bạn nào làm được ít hoa nhất?
Trả lời:

a) Bạn Hoa làm được nhiều hoa nhất
b) Số bông hoa bốn bạn làm được trong buổi dã ngoại là:

8 +  + 7 +  + 15 +  + 10 = 40 (bông hoa)
c) Bạn Huệ làm được ít hoa nhất

 

Bài 6: Cho bảng thống kê xếp loại học lực học kì I của lớp 7A như sau:

Xếp loại học lựcTốtKháĐạtChưa đạt
Số học sinh1315120

Từ bảng thống kê trên hãy cho biết:
a) Lớp 7A có tất cả bao nhiêu học sinh?
b) Học lực nào nhiều bạn đạt nhất ?
c) Có bao nhiêu bạn đạt học lực tốt ?
Trả lời:

a) Tổng số học sinh lớp 7A là: 13 +  + 15 +  + 12 = 40  (học sinh)
b) Học lực khá có nhiều bạn đạt nhất
c) Có 13 bạn đạt học lực tốt

 

Bài  7: Theo thống kê của Cổng thông tin điện tử Đồng Tháp, số xã, phường, thị trấn (gọi chung là đơn vị hành chính) của từng huyện, thành phố trong tỉnh Đồng Tháp được thống kê ở bảng sau:

Số xã, phường, thị trấn của từng huyện, thành phố trong tỉnh Đồng Tháp  
Huyện, Thành phốSố đơn vị hành chính 
Thành phố Cao Lãnh15 
Thành phố Sa Đéc9 
Thành phố Hồng Ngự7 
Huyện Hồng Ngự11 
Huyện Lai Vung12 
Huyện Lấp Vò13 
Huyện Tam Nông12 
Huyện Tân Hồng9 
Huyện Thanh Bình13 
Huyện Tháp Mười13 
Huyện Cao Lãnh18 
Huyện Châu Thành12 

Bằng cách dùng biểu tượng phù hợp, hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên.

Trả lời:

Dùng mỗi biểu tượng thay thế cho số đối tượng phù hợp để có thể vẽ ít biểu tượng.

Ví dụ:  = 2 đơn vị hành chính;   =  đơn vị hành chính.

Bài 8: Đọc biểu đồ tranh biểu diễn số máy cày của 5 xã và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Số máy cày
Xã A 
Xã B 
Xã C 
Xã D 
Xã E 
( = 10 máy cày;  = 5 máy cày) 

a)    Xã nào có ít máy cày nhất?

b)    Xã nào có nhiều máy cày nhất?

c)    Xã A có nhiều hơn xã E bao nhiêu máy cày?

d)    Tổng số máy cày của 5 xã là bao nhiêu?

Trả lời:

a) Xã C.       b) Xã A.       c) 15 máy cày.       d) 135 máy cày

Bài 9: Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Số đồng hồ lắp ráp được tại phân xưởng A trong tuần  
NgàySố đồng hồ 
Thứ Hai  
Thứ Ba  
Thứ Tư  
Thứ Năm  
Thứ Sáu  
Thứ Bảy  
( = 100 đồng hồ;  = 50 đồng hồ)  

a)    Ngày nào phân xưởng lắp ráp được nhiều đồng hồ nhất?

b)    Ngày nào phân xưởng lắp ráp được ít đồng hồ nhất?

c)    Tính số lượng đồng hồ phân xưởng lắp ráp được trong tuần.

Trả lời:

a)    Thứ Năm.

b)    Thứ Bảy.

c)    3600 đồng hồ.

Bài 10: Biểu đồ cột sau đây cho biết thông tin về loại trái cây yêu thích của các bạn học sinh lớp 6B. Em hãy ghi các dữ liệu đọc được từ biểu đồ vào bảng thống kê tương ứng.

 

Trả lời:

Cam: 8 học sinh;    Xoài: 12 học sinh; Mít: 6 học sinh;           Quýt: 4 học sinh.

Bài 11: Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về số học sinh của lớp bồi dưỡng năng khiếu Toán của trường THCS Đức Trí trong 4 năm. Em hãy ghi các thông tin đọc được từ biểu đồ vào bảng thống kê tương ứng.

 

Trả lời:

Năm 2018: 25 học sinh;             Năm 2019: 20 học sinh;  

Năm 2020: 30 học sinh;             Năm 2021: 35 học sinh.

Bài 12: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn các môn thể thao năng khiếu của lớp 6C được cho trong bảng thống kê sau:

Môn thể thao năng khiếuSố học sinh chọn
Bóng đá14
Bóng chuyền5
Cầu lông9
Bóng bàn4

Trả lời:

 

Bài 13: Biểu đồ Hình 6 dưới đây cho biết thông tin về số học sinh trung bình trong một lớp học của cả nước trong 5 năm học

a) Từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2019 -2020, số học sinh trung bình trong một lớp ở nước ta có xu hướng tăng hay giảm?

b) Dựa vào biểu đồ, hãy lập bảng thống kê số học sinh trung bình trong một lớp của cả nước trong các năm học?

c) Năm học 2016-2017 số học học sinh trung bình trong một lớp ở nước ta là bao nhiêu?

Trả lời:

a) Từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2019 -2020, số học sinh trung bình trong một lớp ở nước ta có xu hướng tăng.

b) Bảng thống kê số học sinh trung bình trong một lớp của cả nước trong các năm học

Năm học2015 – 20162016 – 20172017 – 20182018 – 20192019 -2020
Số học sinh trung bình trong một lớp  3535,936,6

c)Năm học 2016-2017 số học học sinh trung bình trong một lớp ở nước ta là

Bài 14: Cho biểu đồ hình cột (H.7) (đơn vị cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi

a) Thay dấu “?” trong biểu đồ trên bằng số liệu thích hợp để dân số của nước ta năm 1990 là triệu người. Lập bảng thống kê.

b) Năm 1921 số dân của nước ta là bao nhiêu?

c) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?

d) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?

Trả lời:

a) Dấu “?” trong biểu đồ trên được thay bởi 66 nghìn dân.

* Bảng thống kê

Năm19211960198019901999
Số dân1630546676

b) Năm 1921 số dân nước ta là triệu người

c) Năm 1921 dân số nước ta là  triệu người.

Nếu dân số tăng thêm 60 triệu tức là có

 (triệu người)

Nhìn trên biểu đồ thấy 76 tương ứng với năm 1999 và

Vậy sau 78 năm (kể từ năm 1921) thì nước ta tăng thêm 60 triệu người.

d) Năm 1980 dân số nước ta là 54 triệu người

Năm 1990 dân số nước ta là 66 triệu người

Vậy từ năm 1980 đến năm 1990 dân số nước ta tăng  triệu người.

Bài 15:  Một túi gồm 4 loại bóng: xanh, đỏ, vàng, tím. Lấy ngẫu nhiên hai quả bóng. Liệt kê các kết quả có thể của sự kiện hai quả bóng cùng màu với nhau.

Trả lời:

Các kết quả có thể xảy ra là:

2 bóng đều màu xanh

2 bóng đều màu đỏ

2 bóng đều màu tím

2 bóng đều màu vàng

 

Bài 16: Một túi gồm 4 loại bóng: xanh, đỏ, vàng, tím. Lấy ngẫu nhiên hai quả bóng. Liệt kê các kết quả có thể của sự kiện hai quả bóng khác màu với nhau.

Trả lời:

Các kết quả có thể xảy ra là:

1 bóng màu xanh, 1 bóng màu đỏ

1 bóng màu xanh, 1 bóng màu tím

1 bóng màu xanh, 1 bóng màu vàng

1 bóng màu đỏ, 1 bóng màu tím

1 bóng màu đỏ, 1 bóng màu vàng

1 bóng màu tím, 1 bóng màu vàng

 

Bài 17: Một cái hộp chứa 3 màu bóng: xanh, đỏ, vàng với 2 kích cỡ: lớn, nhỏ cho mỗi màu. Lấy ngẫu nhiên hai quả bóng. Liệt kê các kết quả sự kiện hai quả bóng khác màu và khác kích cỡ với nhau.

Trả lời:

Các kết quả có thể xảy ra là:

1 bóng màu xanh lớn, 1 bóng màu đỏ nhỏ

1 bóng màu xanh nhỏ, 1 bóng màu đỏ lớn

1 bóng màu xanh lớn, 1 bóng màu vàng nhỏ

1 bóng màu xanh nhỏ, 1 bóng màu vàng lớn

1 bóng màu đỏ lớn, 1 bóng màu vàng nhỏ

1 bóng màu đỏ nhỏ, 1 bóng màu vàng lớn

 

Bài 18: Có  quyển sách trong đó có quyển sách Toán,quyển sách Vän và quyển sách Lý. Tính xác suất để lấy được:

a)      Hai quyển sách Toán.

b)      Hai quyển sách trong đó có  quyển Văn và  quyển L ý.

c)      Hai quyển sách trong đó có ít nhất  quyển Văn.

Trả lời:

a) Có  quyển sách, mỗi lần lấy ra  quyển. Vậy tổng số lần có thể lấy ra là:

      

 Xác suất để lấy được hai quyển sách Toán là:  

b) Xác suất để lấy được hai quyển sách trong đó có  quyển Văn và  quyển Lý là:  

c) Số cách chọn hai quyển Văn là :         

Số cách chọn một quyển Văn và một quyển toán hoặc một quyển Lý là :

Xác suất để lấy được hai quyển sách trong đó có ít nhất  quyển Văn là:  

Bài 19: Bảng sau là tổng hợp kết quả xét nghiệm người nhiễm Covíd 19 ở một bệnh viện trong một năm:

QuýSố ca xét nghiệmSố ca dương tính
I  
II  
III  
IV  

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính:

a)      Theo từng quý trong năm.

b)      Theo năm.

Trả lời:

a)  Xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính trong quý I là:   

 + Xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính trong quý II là:   

 + Xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính trong quý III là:   

 + Xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính trong quý IV là:   

b) Xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính trong 1 năm  là:   

Bài 20: Kết qủa kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

                 Ngữ văn

    Toán

GiỏiKháTrung bình
Giỏi   
Khá   
Trung bình   

(Ví dụ: Số học sinh có kêt quả Toán — giỏi, Ngữ văn — khá là 20)

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:

a) Môn Toán đạt lọai giỏi.

b) Loại khá trở lên ở cả hai môn.

c) Loại trung bình ở ít nhất một môn.

Trả lời:

Tổng số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên là:

a) Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh Môn Toán đạt lọai giỏi là:

b) Xác suất thực nghiệm cůa sự kiện một học sinh đạt loại khá trở lên ở cả hai môn là::                           

c) Xác suất thực nghiệm cůa sự kiện một học sinh đạt loại trung bình ít nhất một môn là:

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Kết nối - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay