Giáo án gộp Hoá học 10 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Hoá học 10 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Hoá học 10 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der vaals (2 tiết)
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
Bài 12. Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống (3 tiết)
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. NĂNG LƯỢNG HOÁ HỌC
Bài 13: Enthalpy tạo thành và sự biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học (4 tiết)
Bài 14. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học (3 tiết)
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 15: PHƯƠNG TRÌNH TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ HẰNG SỐ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hóa học vá cách tính tốc độ trung bình của phản ứng
Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ cho phản ứng đơn giản. Nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nhiệt động học của phản ứng.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về tốc độ phản ứng; hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia vào trình bày báo cáo; Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực nhận thức hóa học: Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hóa học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng; Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ chỉ đúng cho phản ứng đơn giản. Nêu được ý nghĩa hằng đô tốc độ phản ứng.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Tìm hiểu những hiện tượng diễn ra xung quanh liên quan đến tốc độ phản ứng hóa học.
Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức tốc độ phản ứng hóa học vào một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS vừa liên hệ kiến thức vừa kết nối vào nội dung chính của bài mới.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu:
Trong tự nhiên có những phản ứng xảy ra rất nhanh, như phản ứng nổ của pháo hoa, phản ứng cháy của que diêm,… nhưng cũng có những phản ứng xảy ra chậm hơn, như quá trình oxi hóa các kim loại sắt, đồng trong khí quyển, sự ăn mòn vỏ tàu biển làm bằng thép,… Để đánh giá mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hóa học cần dùng đại lượng nào? Cách tính ra sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài mới: Để biết được đáp án chính xác cho câu hỏi “Để đánh giá mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hóa học cần dùng đại lượng nào? Cách tính ra sao?”. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài mới: Bài 15. Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Trình bày khái niệm tốc độ phản ứng.
Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hóa học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng
b) Nội dung: HS làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi trong sgk và hình thành nên kiến thức.
c) Sản phẩm: Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, hãy: Câu 1: Quan sát hình ảnh trong phần khởi động, nhận xét về mức độ nhanh chậm của phản ứng hóa học xảy ra trong đám cháy lá cây khô và thân tàu biển bị oxi hóa trong điều kiện tự nhiên. Câu 2: Trong tự nhiên và cuộc sống, ở cùng điều kiện, nhiều chất khác nhau sẽ biến đôi hóa học nhanh, chậm khác nhau; với cùng một chất, trong điều kiện khác nhau cũng biến đổi hóa học nhanh chậm khác nhau. Hãy tìm các ví dụ minh họa cho 2 nhận định trên. Câu 3: Quan sát Hình 15.1, cho biết nồng độ của chất phản ứng và sản phẩm thay đổi như thế nào the thời gian? - GV gọi một số HS rút ra kết luận về khái niệm tốc độ phản ứng hóa học: + Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học dùng để làm gì? + Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học là gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc ví dụ 2, thảo luận đưa ra công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng tổng quát.
- GV đưa ra lưu ý.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, trả lời câu luyện tập sau vào bảng nhóm: Xét phản ứng phân hủy N2O5 ở 45oC N2O5(g) → N2O4(g) + ½ O2(g) Sau 184 giây đầu tiên, nồng độ của N2O4 là 0,25M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo N2O4 trong khoảng thời gian trên. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
+ Trả lời câu hỏi hđ nhóm 4 Câu 1: - Trong đám cháy của lá cây khô: Phản ứng hóa học xảy ra nhanh. Các lá cây nhanh chóng bị cháy và chuyển thành tro - Thân tàu biển bị oxi hóa trong điều kiện tự nhiên: Phản ứng hóa học xảy ra chậm. Vỏ tàu biển làm bằng thép mất thời gian rất lâu mới bị gỉ (bị oxi hóa) Câu 2: + Ở cùng điều kiện, nhiều chất hóa học biến đổi nhanh chậm khác nhau: Đốt cháy 1 chiếc lá và đốt cháy 1 miếng sắt. + Với cùng một chất, trong các điều kiện khác nhau, biến đổi hóa học nhanh chậm khác nhau: 2 miếng sắt như nhau, ngâm vào nước và ngâm vào dung dịch acid. Câu 3: Theo thời gian, nồng độ chất tham gia phản ứng( đường màu tím) => Kết luận: + Tốc độ phản ứng hóa học dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng. + Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là đại lượng đặc trung cho sự biến thiên sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. - Công thức cho phản ứng tổng quát aA+ bB → cC+dD là:
Trong đó:
+ ∆C = C2 – C1: Biến thiên nồng độ + ∆t = t2 – t1: Biến thiên thời gian. C1,C2 là nồng độ cỏa một chất tại 2 thời điểm tương ứng t1,t2 Lưu ý: Ngoài tốc độ trung bình của phản ứng còn có tốc độ tức thời của phản ứng, là tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó. Tuy nhiên, trong thực tiễn người ta không xác định được tốc độ tức thời của phản ứng mà chỉ xác định được tốc độ trung bình của phản ứng. => Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính tring một khoảng thời gian phản ứng. - Đáp án câu luyện tập: Áp dụng công thức:
Ta có
Tốc độ trung bình của phản ứng theo N2O4 trong 184 giây là 1,36.10-3 (M/s)
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về biểu thức tốc độ phản ứng.
a) Mục tiêu: HS nêu trình bày được định luật tác dụng khối lượng, biểu thức tốc độ phản ứng.
b) Nội dung: HS làm việc nhóm, thực hành thí nghiệm trả lời các câu hỏi trong sgk và hình thành nên kiến thức.
c) Sản phẩm: Định luật tác dụng khối lượng và biểu thức tốc độ phản ứng, đáp án câu 4, 5 sgk trang 96.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc sgk nêu định luật tác dụng khối lượng. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 4, 5 sgk trang 96: Câu 4: Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng hoặc giảm nồng độ chất phản ứng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi dựa vào ví dụ 2 sgk trang 96, đưa ra biểu thức tổng quát biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hóa học: aA+ bB→ cC+dD
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, dựa vào biểu thức trên, hoàn thành câu luyện tập và vận dụng sau: Câu luyện tập: Cho phản ứng đơn giản sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên b) Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ H2 giảm 2 lần và giữ nguyên nồng độ Cl2? Câu vận dụng: Dưới đây là một số hiện tượng xảy ra trong đời sống, hãy sắp xếp theo thứ tự tốc độ giảm dần:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
- Định luật tác dụng khối lượng: Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với dố mũi thích hợp. -Trả lời câu 4: Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp => Khi nồng độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng và ngược lại - Trả lời câu 5: + Khi cho que đóm còn tàn đỏ vào bình oxygen thì que đóm bùng cháy, để ở ngoài thì k hiện tượng là do nồng độ oxygen trong bình khí oxygen cao hơn + Khi làm bánh mì, nếu cho nhiều men vào bột thì quá trình lên men diễn ra nhanh hơn + Khi làm sữa chua, nếu cho nhiều sữa chua thì quá trình lên men diễn ra nhanh hơn - Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hóa học được biểu diễn bằng biểu thức: v = k. Trong đó: k là hằng số tốc độ phản ứng, CA, CB là nồng độ (M) chất A,B tại thời điểm đang xét. - Trả lời câu luyện tập: a) Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k. b) Gọi => v2 = k. => 2v2= v1 => Tốc độ phản ứng giảm 1 nửa khi nồng độ H2 giảm 2 lần và giữ nguyên nồng độ Cl2 - Trả lời câu vận dụng: Sắp xếp theo thứ tự tốc độ giảm dần:
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng về phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng.
b) Nội dung: HS làm việc nhóm 4: Thực hiện các bài tập trong phần bài tập cuối bài.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm tự nghiên cứu và thực hiện các bài 1, 2, 3 trong sgk trang 97.
Bài 1: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín:
2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)
a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng
b) Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi
- nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi?
- nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi?
- nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần?
Bài 2: Giải thích tại sao tốc độ tiêu hao của NO (M/s) và tốc độ tạo thành của N2 (M/s) không giống nhau trong phản ứng:
2CO(g) + 2NO(g) → 2CO2(g) + N2(g)
Bài 3: Cho phản ứng:
2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g)
Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng độ NO2 tăng từ 0,30M lên 0,40M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đại diện nhóm giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Đáp án:
Bài 1:
a) Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CNO2.CO2
b)
- Nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi:
v2 = k.CNO2.(CO2.3)
=> v2 tăng 3 lần so với v1
- Nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi:
v3 = k.(CNO.3)2.CO2 = k.CNO2.9.CO2
=> v3 tăng 9 lần so với v1
- Nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần:
v4 = k.(CNO.3)2.(CO2.3) = k.CNO2.27.CO2
=> v4 tăng 27 lần so với v1
Bài 2:
Từ phương trình hóa học nhận thấy: hệ số cân bằng của NO là 2, hệ số cân bằng của N2 là 1
=> Trong cùng thời gian, nồng độ tiêu hao của NO nhanh gấp 2 lần nồng độ tạo thành của N2
Bài 3:
Vì NO2 là chất sản phẩm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để hoàn thành bài vận dụng giải thích các hiện tượng trong đời sống.
b) Nội dung: HS làm việc nhóm đôi, HS tìm hiểu và thực hiện bài 4 sgk trang 97.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS cho câu hỏi vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi vận dụng:
Câu vận dụng:
Bài 4: Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO2Cl2(g) → SO2(g) + Cl2(g) được trình bày ở bảng sau:
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút.
b) Sau 100 phút, nồng độ của SO2Cl2 còn lại là bao nhiêu
c) Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là bao nhiêu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong phát biểu. Các HS khác nhận xét.
Đáp án:
Bài 4:
a) Trong 100 phút, chất tạo thành từ 0M tăng lên 0,13M
=> ∆C = 0,13M
=
=1,3.10−3(M/phút)
b) Ta có: -∆= 0,13M = 1,00 – C2
=> C2 = 0,87M
c) Sau 200 phút
-∆ = C1 – C2 = 1,00 – 0,78 = 0,22M
=> Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 = 0,22M
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập trong sbt.
- Chuẩn bị bài “Bài 16. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học ”
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất