Kênh giáo viên » Hóa học 10 » Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức

Giáo án điện tử hay còn gọi là giáo án PowerPoint Chuyên đề học tập Hoá học 10 kết nối tri thức. Bộ giáo án được thiết kế đẹp mắt, chỉn chu, tổng hợp nhiều câu hỏi và dạng bài tập hay trong bộ sách chuyên đề. Bộ giáo án trình chiếu tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI

CHUYÊN ĐỀ 1. 

CƠ SỞ HÓA HỌC

KHỞI ĐỘNG

Hình ảnh phân tử BeCl2

Hình ảnh phân tử BF3

Hình ảnh phân tử CH4

Dạng hình học phân tử ảnh hưởng đến khả năng phản ứng, hoạt tính sinh học, tính phân cực,... của phân tử. Dựa trên cở sở nào để dự đoán hình học của một phân tử?

BÀI 1. LIÊN KẾT 

HÓA HỌC

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Công thức Lewis

II. Cấu trúc hình học của một số phân tử

III. Sự lai hóa orbital nguyên tử

 

I. CÔNG THỨC  LEWIS

1. Công thức electron, công thức Lewis

Công thức electron

Khi biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung, ta được công thức electron.

Công thức Lewis:

Khi thay mỗi cặp electron dùng chung trong công thức electron bằng một gạch nối (-), ta được công thức Lewis.

2. Các bước viết công thức Lewis

Trình bày các bước để viết công thức Lewis.

Bước 1: Xác định tổng số electron hóa trị trong phân tử.

Bước 2: Vẽ khung phân tử với các liên kết đơn. 

Nguyên tử trung tâm của một phân tử hay ion là nguyên tử cần nhiều nhất số electron để tạo octet cho vỏ hóa trị của nó (hay nguyên tử có số oxi hóa cao nhất về giá trị tuyệt đối), các nguyên tử khác của phân tử hay ion đó là phối tử.

Bước 3: Điền các electron hóa trị chưa tham gia liên kết vào các nguyên tử xung quanh để đạt octet.

Bước 4: Tính số electron hóa trị còn lại. 

  • Nếu còn electron hóa trị: sử dụng để hoàn thành octet của nguyên tử trung tâm.
  • Nếu electron hóa trị hết: nguyên tử trung tâm chưa đạt octet thì chuyển các cặp electron hóa trị từ nguyên tử xung quanh để tạo liên kết đôi hoặc liên kết ba với nguyên tử trung tâm.

 

Ví dụ:

CO2

PCL3

Câu 1: Công thức Lewis của CS2

Câu 2: Trình bày các bước để viết công thức Lewis của phân tử NH3

Trả lời:

Bước 1: Xác định tổng số electron hóa trị trong phân tử:

(1.5)=(3.1) = 8.

Bước 2: Vẽ khung phân tử với các liên kết đơn: 

Bước 3: Hoàn thiện octet cho nguyên tử N: 

Bước 4: Tính số electron hóa trị còn lại = 8 – [(1.5)+(3.1)] = 0.

Câu 3: Viết các công thức Lewis cho mỗi phần tử sau:

  1. Cl2 ;                                                   N2.
  2. SO2 ;                                                  SO3

 

II. CẤU TRÚC HÌNH HỌC CỦA MỘT SỐ PHÂN TỬ

1. Mô hình VSEPR (mô hình lực đẩy giữa các cặp electron hóa trị)

  • Liên kết cộng hóa trị có tính định hướng không gian nên phân tử có hình dạng nhất định.
  • Các cặp electron hóa trị được phân bố xung quanh nguyên tử trung tâm sao cho lực đẩy giữa chúng là nhỏ nhất.
  • Công thức các chất viết dưới dạng

AXnEm

A: nguyên tử trung tâm;

X: nguyên tử liên kết với nguyên tử A; n là số nguyên tử;

E: cặp electron hóa trị chưa liên kết của nguyên tử A; m là số cặp electron.

Nếu nguyên tử trung tâm lẻ một electron thì electron đó vẫn được tính tương đương một cặp electron.

CH4

NH3E

OH2E2

Quy tắc thuyết sức đẩy:

  • Cấu hình các liên kết của nguyên tử hay ion trung tâm đa hoá trị chỉ phụ thuộc vào tổng số cặp electron hoá trị Tech12h bao quanh nó.
  • Kích thước các orbital của cặp electron hoá trị được phân bố sao cho sức đẩy giữa các cặp electron đó là tối thiểu.
  • Sức đẩy của các cặp electron giảm theo thứ tự: 

E – E > E – X > X - X.

  • Nguyên tử trung tâm A có độ âm điện lớn sẽ kéo mây electron của cặp electron liên kết về phía nó nhiều hơn làm cho góc liên kết tăng. 
  • Phối tử X có độ âm điện lớn sẽ kéo mây electron của cặp electron liên kết về phía nó nhiều hơn làm cho góc liên kết giảm.

 

Ví dụ:  phân tử Tech12h có công thức VSEPR là Tech12h với cấu tạo Lewis:

  • Sức đầy của cặp electron chưa liên kết (E) là lớn nhất
  • Tiếp theo là sức đẩy giữa các cặp electron của Tech12hTech12h
  • Cuối cùng là sức đẩy giữa các cặp electron của Tech12h.

 

2. Hình dạng một số phân tử và ion

Sử dụng mô hình VSEPR để dự đoán dạng hình học của một số phần tử AXn (n = 2, 3, 4...) và AXnEm (n = 2, 4 và m = 1, 2)

a) Trường hợp AXn (n = 2, 3, 4...) 

b) Dự đoán dạng hình học của một số trường hợp AXnEm (n = 2, 4 và m = 1, 2)

Quan sát ví dụ minh họa về phân tử CO2

  • Nguyên tử trung tâm là C. 
  • Xung quanh nguyên tử trung tâm C không có cặp electron chưa liên kết, chỉ có hai cặp electron liên kết đẩy nhau.

 

Góc hóa trị lớn nhất là 180o.

Ví dụ SO3, n= 3

Xung quanh nguyên tử trung tâm S có ba cặp electron hóa trị liên kết đẩy nhau.

Góc hóa trị lớn nhất là 120o.

Nếu n = 2 thì mô hình phân tử có dạng gì, nêu một số phân tử và ion làm ví dụ? Tương tự với n = 3, n = 4.

  • n = 2, mô hình là đường thẳng. 
  • n = 3, mô hình là tam giác phẳng.
  • n = 4, mô hình là tứ diện

 

Sơ đồ H2O để minh họa:

  • Phân tử có ba nguyên tử, bình thường hay viết dưới dạng đường thẳng nhưng theo mô hình Sức đẩy giữa các cặp electron hóa trị, 
  • Hai cặp e chưa liên kết đẩy mạnh hơn cặp e liên kết nên phân tử có cấu trúc dạng góc.

 

Tìm hiểu về dự đoán hình học một số trường hợp: SO2, NH3, H­2O.

TỔNG QUÁT

Tổng Tech12h quyết định dạng hình học của phân tử.

  • Tech12hphân tử có dạng đoạn thẳng;
  • Tech12hTech12hphân tử có dạng tam giác phẳng;
  • Tech12hTech12hphân tử có dạng tứ diện;
  • Tech12hTech12hphân tử có dạng lưỡng tháp tam giác;
  • Tech12hTech12h phân tử có dạng lưỡng tháp tứ giác (bát diện).

...........................................

...........................................

...........................................

Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án powerpoint chuyên đề Hoá học 10 kết nối tri thức, ppt chuyên đề Hoá học 10, giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay