Câu hỏi tự luận tiếng việt 4 cánh diều bài 2: Danh từ chung, danh từ riêng

Bộ câu hỏi tự luận tiếng việt 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 2: Danh từ chung, danh từ riêng. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tiếng việt 4 cánh diều

CHỦ ĐỀ: MĂNG NON

BÀI 2: CHĂM HỌC, CHĂM LÀM

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG

(13 câu)

I. NHẬN BIẾT (03 CÂU)

Câu 1: Danh từ là gì?

Trả lời:

Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…)

Câu 2: Danh từ chung là gì?

Trả lời:

Danh từ chung là tên của một loại sự vật.

Câu 3: Danh từ riêng là gì?

Trả lời:

Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng được viết hoa.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Cho các từ sau Hà Nội, Bạch Đằng, Cửu Long, Chu Văn An, Trần Thị Lý, Cần Thơ. Cho biết

  1. Các từ nào là tên riêng của người?
  2. Các từ nào là tên thành phố?
  3. Các từ nào là tên sông?

Trả lời:

  1. Các từ là tên riêng của người: Chu Văn An, Trần Thị Lý.
  2. Các từ là tên thành phố: Hà Nội, Cần Thơ.
  3. Các từ là tên sông: Bạch Đằng, Cửu Long.

Câu 2: Câu sau có mấy danh từ chung, mấy danh từ riêng? Đó là các từ nào?

Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.

Trả lời:

Câu trên có 4 danh từ chung, 1 danh từ riêng. Đó là:

- Danh từ chung: chữ, bài văn, thầy, điểm.

- Danh từ riêng: Cao Bá Quát.

Câu 3: Trong câu ca dao sau, danh từ riêng nào chưa được viết hoa?

Đồng đăng có phố kì lừa

Có nàng tô thị có chùa tam thanh.

Trả lời:

Danh từ riêng chưa được viết hoa trong câu ca dao là: Đồng Đăng, Kì Lừa, Tô Thị, Tam Thanh.

Câu 4: Tìm danh từ chung trong câu dưới đây?

Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.

Trả lời:

Danh từ chung trong câu trên là các từ: quê, thôn, xã, huyện, tỉnh.

Câu 5: Tìm danh từ riêng có trong đoạn thơ sau?

Làng tôi có lũy tre xanh,

Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng.

Bên bờ vải nhãn hai hàng,

Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.

Trả lời:

Danh từ riêng trong đoạn thơ sau là: Tô Lịch.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau?

Chúng tôi đứng trên núi Chung. Nhìn sang trái là dòng sông Lam uốn khúc theo dãy núi Thiên Nhẫn. Mặt sông hắt ánh nắng chiếu thành một đường quanh co trắng xóa. Nhìn sang phải là dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa. Trước mặt chúng tôi, giữa hai dãy núi là nhà Bác Hồ.

Trả lời:

- Danh từ chung: núi, dòng sông, dãy, mặt sông, ánh nắng, đường, nhà, trái, phải, giữa, trước.

- Danh từ riêng: Chúng, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.

Câu 2: Xác định danh từ trong đoạn thơ dưới đây và cho biết nó thuộc loại nào

Bà Trưng quê ở Châu Phong
Giận người tham bạo thù chồng chẳng quên.
Chị em nặng một lời nguyền,
Phất cờ nương tử thay quyền tướng quân
.

Trả lời:

- Các danh từ trong đoạn thơ là: Bà Trưng, quê, Châu Phong, người, chồng, chị em, lời nguyền, cờ, quyền, tướng quân, nương tử.

- Các từ: Bà Trưng, Châu Phong là danh từ riêng; còn lại là danh từ chung.

Câu 3: Từ nào dưới đây vừa là tên người vừa là tên thành phố?

Hà Nội, Hòa Bình, Một Cột, Hạ Long, Ba Bể, Hồ Tây, Hồ Chí Minh.

Trả lời:

Từ vừa là tên người vừa là tên địa phương là: Hồ Chí Minh.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Tìm các từ có nghĩa như sau?

  1. a. Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
  2. b. Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
  3. c. Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
  4. d. Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta.

Trả lời:

  1. a. Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được: sông
  2. b. Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta: Cửu Long
  3. c. Người đứng đầu nhà nước phong kiến: Vua
  4. d. Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta: Lê Lợi

Câu 2: Chỉ ra danh từ riêng và nêu ý nghĩa của chúng trong đoạn thơ sau?

Mình về với Bác đường xuôi,

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,

Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.

Nhớ Người những sơm tinh sương,

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.

Nhớ chân Người bước lên đèo

Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.

(Tố Hữu)

Trả lời:

- Các danh từ riêng chỉ người: Bác, Người, Ông Cụ.

- Ý nghĩa: Các từ này được dùng gọi Bác Hồ để thể hiện sự tôn kính đối với Bác.

=> Giáo án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 2 Luyện từ và câu 1: Danh từ chung, danh từ riêng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận tiếng việt 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay