Câu hỏi tự luận Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 25: Phần mềm chỉnh sửa ảnh

Bộ câu hỏi tự luận Tin học ứng dụng 11 kết nối. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 25: Phần mềm chỉnh sửa ảnh. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Tin học ứng dụng 11 kết nối.

CHƯƠNG 7: PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

BÀI 25: PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH

(15 câu)

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Trình bày khái niệm Ảnh số (digital image).

Trả lời:

Ảnh số (digital image) là ảnh được tạo thành từ các điểm ảnh. Có nhiều định dạng khác nhau như bmp, jpeg, pnp, gif, psd, …

Câu 2: Trình bày khái niệm ảnh bitmap.

Trả lời:

Ảnh bitmap là tập hợp các điểm ảnh (pixel). Mỗi điểm ảnh thường có dạng hình vuông nhỏ xác định bởi căp (x, y) tương ứng với các vị trí của điểm trên ảnh và được gắn bởi một giá trị hữu hạn, rời rạc để biểu thị màu sắc, mật độ và cường độ tại điểm ảnh đó.

Câu 3: Độ nét của ảnh phụ thuộc vào điều gì?

Trả lời:

Độ nét của ảnh phụ thuộc vào độ phân giải thường được xác định bởi số điểm ảnh trên một inch (dpt - dots per inch hay ppi – pixels per inch), độ phân giải càng cao thì số lượng ảnh càng nét.

Câu 4: Trình bày định nghĩa số lượng điểm ảnh. Nêu ví dụ.

Trả lời:

Số lượng điểm ảnh là một cách khác để thể hiện độ phân giải của ảnh, là số điểm ảnh của bức ảnh. Ví dụ: camera chụp ảnh có kích thước 2560x1920 pixel có 4.915.200 điểm ảnh, xấp xỉ 5 triệu điểm ảnh được gọi là camera 5 megapixel.

Câu 5: Khái niệm megapixel là gì và có ý nghĩa như thế nào với máy ảnh

Trả lời:

Megapixel chỉ số lượng điểm ảnh trên ảnh. Với máy ảnh, số megapixel càng lớn thì cảnh càng nét.

Câu 6: Phần mềm chỉnh sửa ảnh là gì?

Trả lời:

Phần mềm chỉnh sửa ảnh là phần mềm cung cấp công cụ cho pháp người sử dụng chỉnh sửa, thay đổi giúp cho ảnh đẹp, rõ nét hơn và có thể cắt bỏ những phần không cần thiết hay thêm vào một số chi tiết khác.

Câu 6: Liệt kê các chức năng cơ bản nhất trong chính sửa ảnh.

Trả lời:

Các chức năng cơ bản nhất trong chỉnh sửa ảnh bao gồm: phóng to hoặc thu nhỏ ảnh, cắt ảnh, xoay ảnh,…

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Giao diện GIMP bao gồm các phần nào?

Trả lời:

  1. Thanh bảng chọn: chứa các lệnh thường dùng liên quan đến tệp ảnh, các lệnh mở, lưu tệp ảnh.
  2. Bảng công cụ: chứa các công cụ cơ bản của phần mềm như di chuyển, sao chép, cắt phần ảnh đang chọn, thêm chữ, tạo các hiệu ứng đặc biệt,..
  3. Hộp tùy chọn công cụ: nằm dưới hộp công cụ, hiện thị các bước thuộc tính liên quan đến công cụ đang sử dụng
  4. Vùng hiển thị ảnh: hiện thị ảnh đang chỉnh sửa. Có thể quan sát và so sánh ảnh trước và sau mỗi bước chỉnh sửa ảnh bằng cách chọn chế độ xem trước (Split view) ở khung bên phải.
  5. Các hộp chức năng: gồm phần trên chwuas các hộp tùy chọn của cọ vẽ (Brushes), mẫu màu (Patterns), chuyển màu (Gradients), phía dưới là hộp quản lí lớp ảnh (Layer), hộp quản lý kênh màu (Channels)…

Câu 2: Để thực hiện phóng to hoặc thu nhỏ ảnh, chúng ta cần thực hiện những thao tác nào?

Trả lời:

Chọn nút lệnh Zoom trong bảng công cụ rồi nháy chuột vào vị trí mogn muốn phong to hay thu nhỏ. Hoặc giữ phím Ctrl và lăn nút cuộn của chuột để phóng to hay thu nhỏ tại vị trí của con trỏ.

Câu 3: Để thực hiện cắt ảnh, chúng ta cần thực hiện những thao tác nào?

Trả lời:

Chọn nút lệnh Crop, kéo thả chuột để chọn phần ảnh cần giữ lại. Phần ảnh bị cắt sẽ được hiển thị mờ đi. Kéo thả chuột tại các điểm tren viền khung để thay đổi phần ảnh được chọn. Kéo thả các điểm bên trong khung để di chuyển ảnh gốc. Nhấn phím Enter để thực hiện cắt ảnh. Nhấn phím ESC để bỏ chọn ảnh.

Câu 4: Để thực hiện xoay ảnh, chúng ta cần thực hiện những thao tác nào?

Trả lời:

Chọn nút lệnh Rotate hoặc nhấn tổ hợp phím Shift R. Có thể nhập góc xoay và tâm xoay hoặc kéo thả chuột trực tiếp trên ảnh.

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Một ảnh có kích thước 600 x 600 pixel nếu in với độ phân giải 100 dpi có kích thước gấp mấy lần ảnh đó in với độ phân giải 200 dpi?

Trả lời:

  • Độ phân giải (dpi) là số lượng điểm ảnh (pixel) được in trên mỗi inch của một hình ảnh. Khi in cùng một hình ảnh với độ phân giải khác nhau, kích thước của hình ảnh sẽ thay đổi tương ứng để đạt được độ phân giải mong muốn.

Với ảnh có kích thước 600 x 600 pixel, nếu in với độ phân giải 100 dpi, kích thước của hình ảnh sẽ là:

Kích thước chiều ngang = 600 pixel / 100 dpi = 6 inch Kích thước chiều dọc = 600 pixel / 100 dpi = 6 inch

Nếu in cùng hình ảnh với độ phân giải 200 dpi, kích thước của hình ảnh sẽ là:

Kích thước chiều ngang = 600 pixel / 200 dpi = 3 inch Kích thước chiều dọc = 600 pixel / 200 dpi = 3 inch

Vậy, kích thước của hình ảnh in với độ phân giải 100 dpi sẽ gấp 2 lần so với hình ảnh in với độ phân giải 100 dpi.

 

Câu 2: Để thay đổi giao diện hiển thị một cửa số của phần mềm GIMP, em thực hiện như thế nào?

Trả lời:

  • Cài đặt chủ đề GIMP mới
  • Chọn một chủ đề mới trong GIMP 2.8 trên Windows

 

Câu 3: Cho ảnh số có số điểm ảnh là 3000 - 2000 điểm ảnh. Tính kích thước ảnh với độ phân giải 150 dpi.

Trả lời:

Để tính kích thước ảnh với mỗi độ phân giải dpi (dots per inch), ta có thể sử dụng công thức sau:

Kích thước ảnh (inch) = Số điểm ảnh / Độ phân giải dpi

Với số điểm ảnh của ảnh số là 3000 x 2000, ta có: 150 dpi: Kích thước ảnh = 3000/150 x 2000/150 = 20 x 13.33 inch

4. VẬN DỤNG CAO ( 2 câu)

Câu 1: Nếu in một ảnh ở độ phân giải 300 dpi thì thu được ảnh in có kích thước 10 - 10 inch. Để ảnh in có kích thước 5 x 5 inch thì cần in ảnh ở độ phân giải cao hơn hay thấp hơn 300 dpi?

Trả lời:

Để in một ảnh có kích thước 5 x 5 inch, cần in ảnh ở độ phân giải dpi cao hơn 300 dpi

Ta tính:

Kích thước ảnh (inch) = 5 x 5 = 25 inch (với ảnh có kích thước 5 x 5 inch).

Độ phân giải dpi = 300 dpi (đã cho trong đề bài).

Sử dụng công thức Độ phân giải dpi = Số điểm ảnh / Kích thước ảnh (inch) để tính số điểm ảnh cần thiết để in ảnh có kích thước 25 inch với độ phân giải 300 dpi:

300 dpi = Số điểm ảnh / 25

Sau khi giải phương trình trên, ta sẽ có:

Số điểm ảnh = 300 dpi x 25 inch = 7500 điểm ảnh

Vậy để in một ảnh có kích thước 5 x 5 inch với độ phân giải tương đương với ảnh in kích thước 10 x 10 inch ở độ phân giải 300 dpi, cần in ảnh ở độ phân giải cao hơn 300 dpi, chẳng hạn 600 dpi, để đảm bảo chất lượng hình ảnh in được tốt hơn.

Câu 2: Với ảnh thu được, em hãy tính xem cần đặt giá trị độ phân giải là bao nhiêu để khi in ảnh trên cỡ giấy 8,5 - 11 inch là đẹp nhất

Trả lời:

  • Để tính giá trị độ phân giải cần thiết để in ảnh trên cỡ giấy 8,5 x 11 inch (hoặc giấy Letter) một cách đẹp nhất, ta có thể tuân theo các bước sau:

Bước 1: Xác định kích thước ảnh sau khi in.

Kích thước giấy Letter là 8,5 x 11 inch.

Bước 2: Xác định độ phân giải cần thiết cho ảnh sau khi in.

Để in ảnh đẹp nhất, nên sử dụng độ phân giải tối thiểu là 300 dpi (điểm ảnh trên mỗi inch) hoặc cao hơn.

Bước 3: Tính toán độ phân giải cần thiết.

Độ phân giải cần thiết (dpi) = Kích thước ảnh sau khi in (inch) x Độ phân giải tối thiểu (dpi)

Ví dụ: Đối với giấy Letter (8,5 x 11 inch) và độ phân giải tối thiểu là 300 dpi, độ phân giải cần thiết là: 8,5 x 300 = 2550 dpi (theo chiều ngang) và 11 x 300 = 3300 dpi (theo chiều dọc).

Vậy, để in ảnh trên cỡ giấy 8,5 x 11 inch một cách đẹp nhất, bạn cần đặt giá trị độ phân giải là ít nhất 2550 dpi (theo chiều ngang) và 3300 dpi (theo chiều dọc) trong phần mềm GIMP hoặc trong phần cài đặt của máy in của bạn (nếu được hỗ trợ).

=> Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 25: Phần mềm chỉnh sửa ảnh

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay