Giáo án kì 2 Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Có đủ giáo án word + PPT kì 2 Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức. Giáo án word đầy đủ chi tiết, Giáo án PPT hấp dẫn, lấy về chỉ việc trình chiếu và dạy. Với bộ giáo án cả năm gồm kì 1 + kì 2 Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức. Tin rằng: việc dạy sẽ đạt hiệu quả cao và trở nên nhẹ nhàng hơn
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN KÌ 2 TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 1 Hệ điều hành
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 2 Thực hành hệ điều hành
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 3 Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên internet
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 4 Bên trong máy tính
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 5 Kết nối máy tính với các thiết bị số
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 6 Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên internet
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 7 Thực hành tìm kiếm dữ liệu trên internet
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 8 Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 9 Giao tiếp an toàn trên internet
CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 10 Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ và quản lí
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 11 Cơ sở dữ liệu
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 12 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 13 Cơ sở dữ liệu quan hệ
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 14 SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 15 Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu
CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 16 Công việc quản trị cơ sở dữ liệu
CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 17 Quản trị cơ sở dữ liệu trên máy tính
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 18 Thực hành mảng xác định cấu trúc bảng và các trường khóa
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 19 Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 20 Thực hành tạo lập các bảng có khóa ngoại
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 21 Thực hành cập nhật và truy xuất dữ liệu các bảng
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 22 Thực hành cập nhật bảng dữ liệu có tham chiếu
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 22 Thực hành tạo lập các bảng có khóa ngoại
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 23 Thực hành truy xuất dữ liệu qua liên kết các bảng
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 24 Thực hành sao lưu dữ liệu
CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 25 Phần mềm chỉnh sửa ảnh
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 26 Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 27 Công cụ vẽ và một số ứng dụng
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 28 Tạo ảnh động
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 29 Khám phá phần mềm làm phim
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 30 Biên tập phim
- Giáo án Tin học 11 định hướng THUD Kết nối bài 31 Thực hành tạo phim hoạt hình
=> Xem nhiều hơn: Giáo án tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức đủ cả năm
II. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Word bài: SQL – NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 14: SQL – NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được ở mức nguyên lí: có thể dùng SQL định nghĩa, cập nhật và truy xuất dữ liệu như thế nào qua các cấu trúc cơ bản của các câu truy vấn SQL.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe, tự giác học tập và hoàn thành nhiệm vụ; tích cực tham gia các hoạt động học tập trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tế, phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa Tin học với các môn học khác.
Năng lực riêng:
- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học: Hiểu được ở mức nguyên lí: có thể dùng SQL định nghĩa, cập nhật và truy xuất dữ liệu như thế nào qua các cấu trúc cơ bản của các câu truy vấn SQL.
- Phẩm chất
- Trách nhiệm, tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập và công việc.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Máy tính, máy chiếu.
- Đối với học sinh:
- SGK Tin học 11 (Định hướng tin học Ứng dụng) – Kết nối tri thức với cuộc sống.
- SBT Tin học 11, vở ghi chép.
- Tài liệu, thiết bị có liên quan đến nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Đặt HS vào tình huống thực tiễn chứa đựng vấn đề cần giải quyết.
- b) Nội dung: HS đọc thông tin được cung cấp và đưa ra cách giải quyết tình huống.
- c) Sản phẩm: Gợi ý trả lời câu hỏi Phần khởi động và cách giải quyết tình huống.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề cho HS: Ở các bài trước các em đã biết hệ QTCSDL với vai trò là một bộ phần mềm hỗ trợ khởi tạo, cập nhật, truy xuất CSDL để người dùng có thể cập nhật, truy xuất CSDL. Ngày nay người ta thực hiện công việc đó chủ yếu thông qua ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL.
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: Sự khác biệt của việc sử dụng SQL so với việc truy xuất dữ liệu bằng ngôn ngữ lập trình là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV gọi đại diện một số HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Gợi ý:
- Ngôn ngữ lập trình được sử dụng để viết các chương trình và ứng dụng có thể thực hiện các hoạt động phức tạp trên dữ liệu: truy xuất, cập nhật dữ liệu, xử lí, hiển thị dữ liệu hoặc thực hiện các tính toán phức tạp trên dữ liệu.
Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Bài 14: SQL – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của ngôn ngữ truy vấn
- a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự khác nhau giữa việc lập trình truy xuất trực tiếp các tệp dữ liệu với việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn và có khái niệm ban đầu về SQL.
- b) Nội dung: HS hoạt động nhóm (mỗi nhóm 3 – 4 HS) đọc thông tin mục 1, thảo luận trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 69, 70.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề: “Để lấy danh sách các bản nhạc do nhạc sĩ Văn Cao (mã định danh Aid = 1) sáng tác trong bảng dữ liệu Bản nhạc, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: - Dùng một ngôn ngữ lập trình, viết chương trình mở tệp chứa bảng dữ liệu Bản nhạc, rồi lần lượt lấy ra từng nhóm dữ liệu liên quan đến từng bản nhạc, sau đó tách phần Aid để kiểm tra, nếu Aid = 1 thì đưa ra tên bản nhạc (TenBN). - Dùng ngôn ngữ truy vấn, viết “CHỌN TenBN TỪ Bản nhạc VỚI Aid = 1” rồi gửi cho hệ QTCSDL thực hiện .” yêu cầu HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi: Sự khác biệt cơ bản trong cách truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn so với lập trình trực tiếp theo em là gì? - Dựa trên ví dụ vừa nêu ở Hoạt động 1, GV yêu cầu HS khái quát về lịch sử, các thành phần của SQL. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thảo luận nhóm, đọc SGK và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của HS. | - Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 69 SGK: + Lập trình truy xuất dữ liệu trực tiếp bằng ngôn ngữ lập trình là lập trình theo thủ tục: ⮚ Người lập trình phải biết chi tiết cấu trúc tệp dữ liệu ⮚ Các bước (thủ tục) để lấy ra từng nhóm dữ liệu liên đến từng bản nhạc phải xây dựng thuật toán để tách lấy thông tin cần thiết ⮚ Phải lặp đi lặp lại với mỗi yêu cầu truy xuất khác nhau. + Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc cung cấp những câu truy vấn khái quát, dễ hiểu và dễ sử dụng mà không cần nghĩa cách xây dựng thuật toán và viết chương trình để thực hiện điều đó. 1. Lợi ích của ngôn ngữ truy vấn - SQL được phát triển từ những năm 1970, ngày nay đã trở thành ngôn ngữ được sử dụng hết sức phổ biến mà hầu hết các hệ QTCSDL đều hỗ trợ. - SQL có ba thành phần: + DDL (Data Definition Language – ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu) + DML (Data Manipulation Language – ngôn ngữ thao tác dữ liệu) + DCL (Data Control Language – ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu). |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khởi tạo CSDL
- a) Mục tiêu: Giới thiệu cấu trúc các câu truy vấn định nghĩa dữ liệu.
- b) Nội dung: HS đọc mục 2, quan sát bảng 14.1 – 14.2 SGK trang 70 và trả lời câu hỏi.
- c) Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời câu hỏi cách khởi tạo CSDL bằng SQL.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, quan sát bảng 14.1, 14.2 và trả lời câu hỏi củng cố trang 71: 1. Hãy viết câu truy vấn tạo bảng Ca sĩ như đã mô tả trong Bài 11 với tên bảng là casi. 2. Hãy viết câu truy vấn thêm khóa chính Sid cho bảng casi. - Trên cơ sở vừa bài tập vừa thực hiện, GV rút ra khái quát các câu truy vấn định nghĩa dữ liệu. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc SGK, quan sát bảng và trả lời câu hỏi nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trả lời. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nhận xét, đánh giá kết của HS. - GV tổng kết kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. | - Hướng dẫn trả lời câu hỏi củng cố trang 71 SGK: 1. CREATE TABLE casi ( Sid INT, TenCS VARCHAR (128) ); 2. ALTER TABLE casi ADD PRIMARY KEY (Sid); 2. Khởi tạo CSDL - Để tạo ra một CSDL, trước hết phải thực hiện câu truy vấn yêu cầu tạo lập CSDL: CREATE DATABASE ten_CSDL ; → Tên CSDL chỉ gồm các kí tự La-tinh và chữ số, không chứa kí tự trống và các kí tự đặc biệt. - Sau khi đã tạo CSDL, có thể thực hiện các câu truy vấn tạo bảng dữ liệu với mô tả đầy đủ cấu trúc của bảng: tên bảng, danh sách các tên trường và kiểu dữ liệu tương ứng. → Tên bảng và tên trường cũng tuân thủ quy tắc đặt tên giống với tên CSDL. CREATE TABLE tên_bảng (danh sách các tên trường và kiểu dữ liệu) ; - Có thể sửa chữa, thay đổi cấu trúc của bảng, thêm khóa chính, khóa ngoài với câu truy vấn ALTER: ALTER TABLE tên_bảng Yêu cầu thay đổi; → Yêu cầu thay đổi có thể là thêm trường với kiểu dữ liệu xác định hay thêm khóa chính, khóa ngoài. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cập nhật và truy xuất dữ liệu
- a) Mục tiêu: Giới thiệu cấu trúc các câu truy vấn truy xuất và cập nhật dữ liệu.
- b) Nội dung: HS đọc mục 3, quan sát bảng 14.3 – 14.4 SGK trang 71, 72 và trả lời câu hỏi.
- c) Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời câu hỏi cách cập nhật và truy xuất dữ liệu bằng SQL.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 3, quan sát bảng 14.3, 14.4 và trả lời câu hỏi củng cố trang 72: 1. Hãy viết câu truy vấn lấy tất cả các dòng của bảng nhacsi. 2. Hãy viết câu truy vấn thêm các dòng cho bảng casi với các giá trị là (‘TK’, ‘Nguyễn Trung Kiên’), (‘QD’, ‘Quý Dương’), (‘YM’, ‘Y Moan’). - Trên cơ sở vừa bài tập vừa thực hiện, GV rút ra khái quát các câu cập nhật và truy xuất dữ liệu dữ liệu. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc SGK, quan sát bảng và trả lời câu hỏi nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trả lời. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nhận xét, đánh giá kết của HS. - GV tổng kết kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. | - Hướng dẫn trả lời câu hỏi củng cố trang 72 SGK: 1. SELECT Aid, tenNS FROM nhacsi ; 2. INSERT INTO casi VALUES (‘TK’, ‘Nguyen Trung Kien’) ; INSERT INTO casi VALUES (‘QD’, ‘Quy Duong’) ; INSERT INTO casi VALUES (‘YM’, ‘Y Moan’); 3. Cập nhật và truy xuất dữ liệu - Toàn bộ việc truy xuất dữ liệu theo mọi yêu cầu, hoàn cảnh sẽ được thực hiện bởi câu truy vấn SELECT. SELECT danh sách các trường FROM danh sách các bảng WHERE điều kiện ORDER BY yêu cầu sắp xếp ; - Mệnh đề JOIN là mệnh đề sử dụng khi muốn thực hiện liên kết các bảng theo khóa ngoài của một bảng với khóa chính của bảng khác. SELECT danh sách các trường FROM tên_bảng_1 INNER JOIN ten_bảng_2 ON điều kiện → Điều kiện sau ON là điều kiện so sánh bằng giữa khóa ngoài và khóa chính. - Các câu truy vấn cập nhật dữ liệu sẽ bao gồm: thêm mới (INSERT), sửa chữa (UPDATE) và xóa dữ liệu (DELETE). INSERT INTO tên_bảng VALUES (danh sách các giá trị) ; UPDATE tên_bảng SET tên_trường = giá trị WHERE điều kiện ; DELETE FROM tên_bảng WHERE điều kiện ; |
=> Xem nhiều hơn:
- Soạn giáo án Tin học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
- Giáo án tin học 11 theo định hướng tin học ứng dụng kết nối tri thức
- Giáo án Tin học 12 soạn theo công văn 5512
III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 KÌ 1 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint bài: BẢO MẬT VÀ AN TOÀN HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Cần phải làm gì để đảm bảo an ninh, an toàn cho các hệ CSDL?
Mỗi hệ CSDL đều được xây dựng với mục đích xác định nhằm phục vụ một hệ thống quản lí như hệ thống bán vé máy bay, đặt chỗ khách sạn, quản lí bệnh án ở bệnh viện, quản lí kết quả học tập, quản lí website mạng xã hội,… Từng có nhiều thông tin về việc những khối lượng lớn dữ liệu bị đánh cắp, những tài khoản người dùng mạng xã hội bị gán những phát biểu sai trái,… Tình trạng này xảy ra một phần do các hệ CSDL liên quan chưa được bảo vệ đủ tốt.
Để đảm bảo an toàn, an ninh
Triển khai bảo mật vật lí.
Tách biệt máy chủ CSDL.
Thiết lập máy chủ proxy HTTPS.
Tránh sử dụng các cổng mạng mặc định.
BÀI 15: BẢO MẬT VÀ AN TOÀN HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bảo mật hệ SCDL
Đảm bảo an toàn dữ liệu
- BẢO MẬT HỆ CSDL
Hoạt động 1: Tổ chức phân quyền với website âm nhạc
Tất cả người dùng Internet đều có thể được tìm kiếm, được xem danh sách các bản nhạc theo tên bản nhạc, tên ca sĩ, tên nhạc sĩ mà không cần đăng nhập hệ thống. Ngoài ra, một số người dùng xác định có quyền nhập thêm dữ liệu về bản nhạc mới, nhạc sĩ mới và ca sĩ mới.
Theo em, cần phải tổ chức phân quyền truy cập CSDL như thế nào để đáp ứng các yêu cầu trên?
Việc lập danh sách và xác định quyền hạn các nhóm người dùng đối với hệ CSDL là công việc đầu tiên để Xây dựng chính sách bảo mật CSDL.
Quyền hạn của người dùng Internet với website âm nhạc
Tất cả người dùng đều có thể tìm kiếm, xem danh sách bản nhạc theo tên bản nhạc, tên ca sĩ, tên nhạc sĩ mà không cần đăng nhập hệ thống.
Một số người dùng có quyền nhập thêm dữ liệu bản nhạc mới, nhạc sĩ mới, ca sĩ mới.
- Cần chia người dùng thành các nhóm khác nhau và cấp quyền truy cập khác nhau:
Nhóm
Nhóm 1: Người dùng chỉ có quyền tìm kiếm, xem các dữ liệu đã có.
Nhóm 2: Người dùng có quyền thêm mới dữ liệu, nhưng không có quyền xóa, sửa dữ liệu.
Nhóm 3: Người dùng có quyền sửa, xóa dữ liệu nhưng không có quyền sửa cấu trúc dữ liệu.
Nhóm 4: Người dùng có toàn quyền.
Thảo luận nhóm: Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Nếu tất cả người dùng đều có quyền thêm, xóa, sửa dữ liệu thì sẽ xảy ra tình huống gì?
- Nhóm người dùng nào là những người tham gia quản lí website?
- Một chính sách bảo mật toàn diện bao gồm những gì?
- Nếu tất cả người dùng đều có quyền thêm, xóa, sửa dữ liệu thì có thể mất hết dữ liệu hay là dữ liệu không còn đáng tin cậy.
- Người dùng trong các nhóm 2, 3, 4 là những người dùng tham gia quản lí website.
Chính sách bảo mật toàn diện
Quy định về ý thức và trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản của mình và dữ liệu trong CSDL.
Quy định về tổ chức đảm bảo an ninh mạng cùng với hệ thống phần cứng và phần mềm cụ thể.
Danh sách các nhóm người dùng và danh sách tài khoản truy xuất CSDL với quyền hạn tương ứng.
Biện pháp giám sát trạng thái hoạt động của hệ thống, người dùng.
Nêu tóm tắt các quyền của các tài khoản moderator và admin.
- Tài khoản moderator có các quyền cập nhật CSDL website âm nhạc.
- Tài khoản admin có toàn quyền với CSDL website âm nhạc nhưng không có quyền với các CSDL khác cùng được quản trị bởi hệ QTCSDL.
- GHI NHỚ Công tác bảo mật CSDL cần được thực hiện với một chính sách bảo mật toàn diện bao gồm:
- Quy định liên quan đến ý thức và trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản của mình và dữ liệu trong CSDL.
- Quy định về tổ chức đảm bảo an ninh mạng cùng với hệ thống phần cứng và phần mềm cụ thể.
- Danh sách các nhóm người dùng và danh sách tài khoản truy xuất CSDL với quyền hạn tương ứng.
- Biện pháp giám sát trạng thái hoạt động của hệ thống, người dùng. Có những quy định về làm biên bản lưu trữ hoạt động của hệ thống và kế hoạch xử lí những tình huống có thể xảy ra.
=> Xem nhiều hơn:
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k/năm
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án tin học 11 theo định hướng tin học ứng dụng kết nối tri thức
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức, tải giáo án tin học ứng dụng 11 KNTT đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 2 tin học ứng dụng 11 kết nối, tải giáo án word và điện tử tin học ứng dụng 11 kì 2 KNTT
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây