Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 25: Phần mềm chỉnh sửa ảnh

Giáo án Bài 25: Phần mềm chỉnh sửa ảnh sách Tin học 11 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 25: Phần mềm chỉnh sửa ảnh

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHỦ ĐỀ 7: PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

BÀI 25: PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết ảnh bitmap.
  • Nhận biết giao diện phần mềm chỉnh sửa ảnh.
  • Phân biệt được các vùng làm việc, hộp công cụ chính.
  • Thực hiện được một số thao tác đơn giản với ảnh: phóng to, thu nhỏ, xoay, cắt ảnh.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe, tự giác học tập và hoàn thành nhiệm vụ; tích cực tham gia các hoạt động học tập trong lớp.
  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tế, phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa Tin học với các môn học khác.

Năng lực riêng:

  • Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông:
  • Nhận biết ảnh bitmap; giao diện phần mềm chỉnh sửa ảnh.
  • Phân biệt được các vùng làm việc, hộp công cụ chính.
  • Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông: Sử dụng được phần mềm chỉnh sửa ảnh để thực hiện được một số thao tác đơn giản với ảnh: phóng to, thu nhỏ, xoay, cắt ảnh.
  1. Phẩm chất
  • Trách nhiệm, tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập và công việc.
  • Sáng tạo, thẩm mĩ tốt.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  • Máy tính có cài sẵn phần mềm GIMP, máy chiếu.
  • Một vài tệp tin ảnh với độ phân giải lớn, nhỏ khác biệt.
  • Ảnh chụp có các khuyết điểm dễ dàng loại bỏ bằng công cụ cắt ảnh.
  1. Đối với học sinh:
  • SGK Tin học 11 (Định hướng tin học Ứng dụng) – Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • SBT Tin học 11, vở ghi chép.
  • Tài liệu, thiết bị có liên quan đến nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Giới thiệu cho HS thấy mức độ phổ biến của các ứng dụng chỉnh sửa ảnh trong thực tế. Từ đó suy ra kĩ năng chỉnh sửa ảnh có thể giúp ích cho HS.
  3. b) Nội dung: HS quan sát một số ảnh trước và sau khi chỉnh sửa từ đó và thực hiện nhiệm vụ được giao.
  4. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho câu hỏi khởi động của GV.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu một số hình ảnh trước và sau khi chỉnh sửa:

                    

  1. a) b)

    

c)

- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

  1. Nhận xét về các hình sau khi chỉnh sửa.
  2. Chỉnh sửa ảnh có thể tạo ra hình ảnh với mục đích xấu không?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- GV gọi đại diện một số HS trả lời.

  1. Hình a: hình bên phải sáng hơn hình bên trái.

Hình b: hình bên phải có người mặc áo xanh, hình bên trái không có.

Hình c: hình bên phải nhắm mắt, hình bên trái mở mắt.

  1. Ngoài việc làm cho ảnh đẹp hơn, có thể tạo ra ảnh với mục đích xấu như bôi nhọ, xuyên tạc,...

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Bài 25: Phần mềm chỉnh sửa ảnh.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về ảnh số

  1. a) Mục tiêu:

- HS biết về điểm ảnh - pixel.

- Giới thiệu cho HS về kích thước ảnh thông qua số lượng điểm ảnh.

  1. b) Nội dung: GV đặt vấn đề, HS hoạt động nhóm đôi, đọc hiểu thông tin mục 1 trang 116 - 117 SGK và thảo luận thực hiện nhiệm vụ được giao.
  2. c) Sản phẩm: Giới thiệu ảnh số.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận trả lời câu hỏi Hoạt động 1:

Trong các quảng cáo về ưu điểm của điện thoại, em thường nghe nói đến camera nhiều megapixel. Em có biết megapixel là gì và ý nghĩa thế nào với máy ảnh không?

- GV yêu cầu HS đọc hiểu mục 1 tr.116 - 117 để hình thành kiến thức mới về ảnh số, điểm ảnh, độ phân giải, số lượng điểm ảnh.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi củng cố tr.117 SGK:

Một ảnh có kích thước 600 × 600 pixel nếu in với độ phân giải 100 dpi có kích thước gấp mấy lần ảnh đó in với độ phân giải 200 dpi?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS đọc thông tin mục 1 SGK tr.116 - 117, quan sát ví dụ và thực hiện nhiệm vụ được giao.

- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận.

Câu hỏi Hoạt động 1 tr.116 SGK:

+ Megapixel là giá trị thể hiện số lượng điểm ảnh theo đơn vị triệu.

+ Số lượng điểm ảnh được tính bằng tích số điểm ảnh của chiều rộng nhân với chiều cao của bức ảnh.

Câu hỏi củng cố tr.117 SGK:

+ Độ phân giải 100 dpi: ảnh in cỡ 6 × 6 inch

+ Độ phân giải 200 dpi: ảnh in cỡ 3 × 3 inch

→ Ảnh in tại 100 dpi có kích thước gấp hai lần theo cả chiều dài và chiều rộng so với ảnh in tại 200 dpi.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

1. Giới thiệu ảnh số.

- Ảnh số (digital image) là biểu diễn số của hình ảnh.

- Ảnh bitmap là tập hợp các điểm ảnh (pixel). Mỗi điểm ảnh thường có dạng hình vuông nhỏ xác định bởi cặp (x, y) tương ứng với vị trí của điểm trên ảnh và được gán vào một bộ giá trị hữu hạn, rời rạc để biểu thị màu sắc, mật độ và cường độ tại điểm ảnh đó.

- Độ rõ nét của hình ảnh phụ thuộc vào độ phân giải, thường được xác định bởi số điểm ảnh trên một inch (dpi hay ppi).

Ví dụ: Ảnh cỡ 10 × 15 cm (xấp xỉ 4 × 6 inch) có độ phân giải 300 dpi.

→ Chiều rộng là 4 × 300 = 1200 (pixel).

Chiều dài là 6 × 300 = 1800 (pixel).

Nếu tệp ảnh 1200 × 1800 pixel này được in với độ phân giải 400 dpi.

→ Ảnh nhận được có kích thước cơ 3 × 4,5 inch.

- Megapixel là giá trị thể hiện số lượng điểm ảnh theo đơn vị triệu.

Ví dụ: camera chụp ảnh có kích thước 2560 × 1920 pixel có 4 915 200 điểm ảnh ≈ 5 triệu điểm ảnh được gọi là 5 megapixel.

Kết luận:

- Ảnh số được xác định bởi tập hợp các điểm ảnh, mỗi điểm ảnh có một bộ giá trị thể hiện màu sắc và cường độ.

- Độ phân giải của ảnh thường được xác định bằng số điểm ảnh trên một inch, độ phân giải càng cao thì ảnh càng rõ nét.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về phần mềm chỉnh sửa ảnh

  1. a) Mục tiêu:

- Nhận biết giao diện phần mềm chỉnh sửa ảnh.

- Phân biệt được các vùng làm việc, hộp công cụ chính.

  1. b) Nội dung: GV đặt vấn đề, HS hoạt động nhóm, đọc hiểu thông tin mục 2, quan sát Hình 25.2 trang 117 - 118 và thực hiện nhiệm vụ được giao.
  2. c) Sản phẩm: Phần mềm chỉnh sửa ảnh.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ

- GV tổ chức cho các nhóm HS tiếp tục hoạt động.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, vận dụng kiến thức đã biết về phần mềm chỉnh sửa ảnh, trả lời Hoạt động 2 tr.117 SGK:

Sau khi chụp ảnh kỉ yếu lớp, Minh tập hợp và chỉnh lại các ảnh trước khi in. Em có biết Minh có thể dùng phần mềm nào để thực hiện việc đó không?

- Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV dẫn dắt HS vào phần kiến thức mới: Photoshop và công cụ mạnh để sử dụng trong trường hợp này, nhưng là phần mềm không miễn phí. Trong khi đó, GIMP có thể sử dụng để xử lí tốt tương đương các yêu cầu và hoàn toàn miễn phí.

- GV hướng dẫn HS cài đặt GIMP: Truy cập vào trang web http://www.gimp.org/downloads, chọn bản phù hợp tải về và cài đặt theo hướng dẫn .

- GV yêu cầu HS đọc hiểu mục 2, quan sát Hình 25.2 tr.117 - 118 SGK để hình thành kiến thức về giao diện của GIMP một số thao tác cơ bản.

- GV giới thiệu cho HS về giao diện của GIMP:

Hình 25.2. Chế độ hiển thị một cửa sổ của GIMP

- GV hướng dẫn HS chỉnh theme và icon theme để xem xét tác động của các theme này.

- GV hướng dẫn HS một số thao tác cơ bản: phóng to hay thu nhỏ ảnh, cắt ảnh, xoay ảnh.

- GV chuẩn bị một vài bức ảnh để HS thực hành một số thao tác cơ bản.

- GV chú ý HS:

+ Các hộp thoại không hiển thị có thể do bị Hide, nếu không thấy thanh công cụ thì nháy chuột vào Windows để kiểm tra xem Hide docks có đang được chọn không.

+ Trong khi thao tác, nếu không thấy Toolbox thì nhấn tổ hợp phím Ctrl + B.

- Sau khi hình thành thành kiến thức về phần mềm chỉnh sửa ảnh, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố tr.118 SGK:

1. Để xử lí một bức ảnh thiếu sáng em sử dụng những phần mềm nào sau đây?

2. Để thay đổi giao diện hiển thị một cửa sổ của phần mềm GIMP, em thực hiện như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS thảo luận nhóm, đọc SGK, quan sát Hình 25.1 và hướng dẫn của GV,  trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm HS trả lời câu hỏi Hoạt động 2 tr.118 SGK:

Photoshop, snapseed, prisma, VSCO,...

- GV mời 1 - 2 HS lên trình bày và thực hành các thao tác phóng to hay thu nhỏ ảnh, cắt ảnh, xoay ảnh.

- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi Củng cố tr.118 SGK:

1. A.

2. Nháy chuột chọn Windows → Single-window Mode.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của HS.

- GV tổng kết kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

2. Phần mềm chỉnh sửa ảnh

a) Giao diện của GIMP

- Màn hình làm việc của GIMP có chế độ mặc định là nhiều cửa sổ, mỗi cửa sổ hiển thị một chức năng của GIMP.

Để chuyển sang chế độ một cửa sổ: chọn Windows Single-window Mode.

- Giao diện GIMP bao gồm:

1. Thanh bảng chọn: chứa các lệnh thường dùng liên quan đến tệp ảnh, các lệnh mở, lưu tệp ảnh.

2. Bảng công cụ: chứa các công cụ cơ bản của phần mềm như di chuyển, sao chép, cắt phần ảnh đang chọn, thêm chữ, tạo các hiệu ứng đặc biệt,...

3. Hộp tùy chọn công cụ: nằm dưới hộp công cụ, hiển thị các thuộc tính liên quan đến công cụ đang sử dụng.

4. Vùng hiển thị ảnh: hiển thị ảnh đang chỉnh sửa. Có thể quan sát và so sánh ảnh trước và sau mỗi bước chỉnh sửa bằng cách chọn chế độ xem trước (Split view) ở khung bên phải.

5. Các hộp chức năng: gồm phần trên chứa các hộp tùy chọn của cọ vẽ (Brushes), mẫu màu (Patterns), chuyển màu (Gradients), phía dưới là hộp quản lí lớp ảnh (Layer), hộp quản lí kênh màu (Channels)...

Kết luận:

- Thông tin ảnh bitmap được biểu thị bằng các điểm ảnh, mỗi điểm ảnh tương ứng với một vị trí trên ảnh với màu sắc xác định.

- GIMP là phần mềm chỉnh sửa ảnh bitmap miễn phí.

b) Một số thao tác cơ bản

- Mở tệp ảnh trong GIMP bằng lệnh File → Open hoặc kéo thả tệp ảnh vào màn hình GIMP.

- Các chức năng cơ bản nhất trong chỉnh sửa ảnh gồm:

+ Phóng to hay thu nhỏ ảnh: Chọn nút lệnh Zoom  → nháy chuột vào vị trí muốn phóng to hay thu nhỏ. Hoặc có thể nhấn giữ phím Ctrl và lăn nút cuộn của chuột để phóng to hay thu nhỏ tại vị trí của con trỏ.

+ Cắt ảnh: Chọn nút lệnh Crop , kéo thả chuột để chọn phần ảnh được giữ lại → kéo thả chuột tại các điểm trên viền khung để thay đổi phần ảnh được chọn → kéo thả các điểm bên trong khung để di chuyển ảnh gốc. Nhấn phím Enter để thực hiện cắt ảnh. Nhấn phím Esc để bỏ chọn ảnh.

+ Xoay ảnh: Chọn nút lệnh Rotate  hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + R. Có thể nhập góc xoay và tâm xoay hoặc kéo thả chuột trực tiếp trên ảnh.

 

Hoạt động 3: Thực hành

  1. a) Mục tiêu:

- HS biết cách mở và lưu ảnh sau khi sửa.

- Thực hiện được các chỉnh sửa đơn giản như quay và cắt hình.

- Nắm và thiết lập được thông số liên quan tới độ phân giải và kích thước ảnh in.

  1. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS quan sát hướng dẫn và Hình 25.3 - 25.10 trong SGK trang 191 - 121 và thực hành nhiệm vụ được giao.
  2. c) Sản phẩm: Sản phẩm thực hành của HS.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối bài 1: Hệ điều hành
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối bài 2: Thực hành sử dụng hệ điều hành
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối bài 3: Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối bài 4: Bên trong máy tính
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối bài 5: Kết nối máy tính với các thiết bị số

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 6: Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 7: Thực hành tìm kiếm dữ liệu trên Internet
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 8: Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 9: Giao tiếp an toàn trên Internet

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 10: Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ và quản lí
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 11: Cơ sở dữ liệu
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 14: SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 15: Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án điện tử Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7. PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH VÀ LÀM VIDEO

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. THỰC HÀNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM VẼ TRANG TRÍ

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. THỰC HÀNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM LÀM PHIM HOẠT HÌNH

Chat hỗ trợ
Chat ngay