Đáp án Công nghệ trồng trọt 10 kết nối tri thức Bài 9: Ứng dụng cộng nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
File đáp án Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 9: Ứng dụng cộng nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức (bản word)
BÀI 9: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Công nghệ vi sinh là gì? Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong sản xuất phân bón như thế nào?
Trả lời:
Công nghệ vi sinh là ngành công nghệ khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm có giá trị, phục vụ đời sống và phát triển kinh tế - xã hội.
Nhờ ứng dụng công nghệ vi sinh đã tạo ra nhiều loại phân bón vi sinh khác nhau phục vụ trồng trọt.
I. SẢN XUẤT PHÂN BÓN VI SINH
Khám phá 1: Theo em, yếu tố nào quan trọng nhất trong sản xuất phân bón vi sinh? Vì sao?
Trả lời:
Yếu tố quan trọng nhất trong sản xuất phân bón vi sinh là nhân giống vi sinh vật đặc hiệu. Vì bước này quy định phân bón vi sinh thuộc loại nào (vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hóa lân hay vi sinh vật phân giải chất hữu cơ)
Kết nối năng lực 1: Tìm hiểu các nguyên liệu thường được sử dụng làm chất nền trong sản xuất phân bón vi sinh.
Trả lời:
Các nguyên liệu thường được sử dụng làm chất nền trong sản xuất phân bón vi sinh là: than bùn, phân xanh, phân rác, phân chuồng...
II. MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN VI SINH SỬ DỤNG TRONG TRỒNG TRỌT
- Phân bón vi sinh cố định đạm
Kết nối năng lực 2: Tìm hiểu về các loại phân bón vi sinh vật cố định đạm đang được sử dụng ở địa phương em.
Trả lời:
Học sinh tự tìm hiểu ở địa phương mình.
- Phân bón vi sinh chuyển hóa lân
Kết nối năng lực 3: Tìm hiểu về các loại phân bón vi sinh chuyển hóa lân đang được sử dụng ở địa phương em.
Trả lời:
Học sinh tự tìm hiểu tại địa phương.
Khám phá 2: So sánh các bước sản xuất phân bón vi sinh vật cố định đạm và các bước sản xuất phân bón vi sinh chuyển hóa lân.
Trả lời:
Phân bón vi sinh cố định đạm | Phân bón vi sinh chuyển hóa lân |
|
|
- Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ
Kết nối năng lực 4: Tìm hiểu về các loại phân bón vi sinh vật phân giải chất hữu cơ đang được sử dụng ở địa phương em.
Trả lời:
Học sinh tự tìm hiểu tại địa phương mình.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của phân bón vi sinh. Phân bón vi sinh có gì khác so với phân bón hóa học và phân bón hữu cơ.
Trả lời:
Đặc điểm chung của phân bón vi sinh:
- Là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật có giới hạn và phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên phân bón vi sinh thường có thời gian sử dụng ngắn.
- Mỗi loại phân bón vi sinh chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
- Phân bón vi sinh an toàn cho người, vật nuối, cây trồng và môi trường.
Phân bón vi sinh khác so với phân bón hóa học và phân bón hữu cơ vì đây là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống như vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
Câu 2: Sơ đồ hóa cách sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm, chuyển hóa lân, phân giải chất hữu cơ.
Trả lời:
- Cách sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm:
- Bước 1: Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu. Chuẩn bị giống vi sinh vật cố định đạm và hỗn hợp chất mang. Giống vi sinh vật cố định đạm được nhân trên máy lắc 150 vòng/phút trong 48 giờ hoặc sục khí trong nồi lên men và hỗn hợp chất mang. Xử lí và loại bỏ tạp chất qua rây 0,25 mm, tiệt trùng dưới áp suất 2 atm (nhiệt độ từ 121 độ C đến 130 độ C) trong 2 giờ. Kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi thực hiện bước 2.
- Bước 2: Phối trộn, ủ sinh khối khoảng một tuần. Bổ sung nguyên tố đa lượng và vi lượng, chất giữ ẩm và phụ gia khác.
- Bước 3: Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
- Cách sản xuất phân bón vi sinh chuyển hóa lân:
- Bước 1: Nhân giống vi sinh vật trên máy lắc 150 vòng/phút trong khoảng 48 - 72 giờ hoặc sục khí trong nồi lên men đối với vi khuẩn, nấm men. Nhân giống vi sinh vật trên môi trường rắn, bán rắn từ 5 đến 7 ngày đối với xạ khuẩn, nấm mốc. Kiểm tra chất lượng nhân giống trước khi thực hiện bước 2.
- Bước 2: Chuẩn bị và kiểm tra chất mang theo Tiêu chuẩn Việt Nam. Loại bỏ tạp chất bằng cách rây qua sàng có kích thước 0,25 mm. Tiệt trùng ở áp suất 2 atm trong 2 giờ.
- Bước 3: Phối trộn với chất mang. Bổ sung dinh dưỡng, các chất phụ gia. Ủ sinh khối trong một tuần.
- Bước 4: Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn VIệt Nam; đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
- Cách sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ:
- Bước 1: Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ (than bùn, phân hữu cơ, bã mía, vỏ cà phê, các nguồn hữu cơ khác) và sơ chế.
- Bước 2: Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. Bổ sung chế phẩm vi sinh vật theo định lượng và bổ sung NPK, nguyên tố vi lượng.
- Bước 3: Kiểm tra chất lượng phân bón theo Tiêu chuẩn Việt Nam. Đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Lựa chọn loại phân bón vi sinh cho phù hợp với một số loại cây trồng phổ biến ở địa phương em.
Trả lời:
Học sinh tự liên hệ thực tiễn địa phương và lựa chọn loại phân bón vi sinh phù hợp.