Đáp án Hóa học 10 chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị (P2)
File đáp án Hóa học 10 chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị (P2). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Câu hỏi: Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon hình thành liên kết đôi trong phân tử ethlene (C2H4)
Trả lời:
Câu 18: Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và N≡N đã cho liên kết trong phân tử nào dễ bị phá vỡ?
Trả lời:
Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và N≡N ta thấy liên kết trong phân tử H2 dễ bị phá vỡ hơn.
Câu 19: Theo em vì sao năng lượng liên kết luôn có giá trị dương
Trả lời:
Năng lượng liên kết luôn có giá trị dương vì để phá vỡ các liên kết giữa các nguyên tử thì cần phải cung cấp năng lượng.
Câu hỏi: Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí nhưng chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao. Vì sao nitrogen là một chất khí không hoạt động ở điều kiện thường?
Trả lời:
Năng lượng liên kết trong phân tử N2 là Eb = 945 kJ/mol. Tức là để phá vỡ 1 mol phân tử N2 cần cung cấp năng lượng là 945 kJ.
⇒ Phân tử N2 rất khó bị phá vỡ ⇒ Bền ở điều kiện thường.
Câu hỏi: Trong một số trường hợp đặc biệt, khí nitrogen được sử dụng để bơm lốp (vỏ) xe thay cho không khí là do khí oxygen có trong không khí có thể oxi hóa cao su theo thời gian. Khí nitrogen vì sao khắc phục được nhược điểm này?
Trả lời:
Khí nitrogen có năng lượng liên kết (Eb = 945 kJ/mol) lớn hơn nhiều so với khí oxygen (Eb = 498 kJ) nên nitrogen bền vững với môi trường hơn, không oxi hóa cao su theo thời gian.
Câu 20: Trình bày các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3.
Trả lời:
Các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3:
Bước 1: Xác định hình học phân tử của chất cần lắp ráp.
Phân tử NH3 có dạng:
Công thức VESEPR của NH3 là AX3E1. Để giảm tối đa lực đẩy giữa 4 cặp electron hóa trị (gồm 3 cặp electron chung và 1 cặp electron riêng), 4 cặp electron này phải chiếm 4 khu vực điện tích âm sao cho lực đẩy giữa chúng là nhỏ nhất. Tuy nhiên cặp electron riêng đẩy mạnh hơn làm góc liên kết giảm, nên nhỏ hơn 109,5o
Bước 2: Xác định số lượng các loại liên kết và kiểu liên kết trong phân tử, qua đó xác định số lượng mỗi loại khối cầu và số thanh nối cần dùng.
Chọn 3 thanh nối biểu diễn 3 liên kết đơn N-H. Chọn 1 quả cầu biểu diễn nguyên tử N và 3 quả cầu (khác màu với N) biểu diễn 3 nguyên tử H.
Bước 3: Hoàn chỉnh mô hình phân tử
Câu 21: Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl?
Trả lời:
- Phân tử CH4 được tạo bởi 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H
- Phân tử CH3Cl được tạo bởi 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl
⇒ Mô hình trên gồm 3 loại nguyên tử khác màu gồm: 1 nguyên tử C được biểu diễn bằng quả cầu màu đen, 3 nguyên tử H được biểu diễn bằng quả cầu màu trắng và 1 nguyên tử Cl được biểu diễn bằng quả cầu màu xanh.
⇒ Mô hình trên biểu diễn phân tử của CH3Cl
Câu hỏi: Lắp ráp mô hình phân tử CH≡CH, biết toàn bộ các nguyên tử nằm trên cùng một đường thẳng.
Trả lời:
Bước 1: Xác định hình học phân tử của chất cần lắp ráp.
Toàn bộ các nguyên tử nằm trên cùng một đường thẳng.
Bước 2: Xác định số lượng các loại liên kết và kiểu liên kết trong phân tử, qua đó xác định số lượng mỗi loại khối cầu và số thanh nối cần dùng.
Chuẩn bị 5 thanh nối tương ứng với 5 liên kết.
2 quả cầu màu xám biểu diễn nguyên tử C, hai quả cầu màu trắng biểu diễn nguyên tử H.
Bước 3: Hoàn chỉnh mô hình phân tử
BÀI TẬP
Câu 1: Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?
- Xe B. Ne C. Ar D. Kr
Trả lời:
Chọn đáp án A. Xe
Câu 2: Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.
Trả lời:
- Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc.
- Liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2S được tạo thành giữa hai nguyên tử H và 1 nguyên tử S bằng 2 cặp electron chung.
- Liên kết cộng hóa trị trong phân tử PH3được tạo thành giữa ba nguyên tử H và 1 nguyên tử P bằng 3 cặp electron chung.
Câu 3: Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4
Trả lời:
Câu 4: Trình bày sự hình thành liên kết cho - nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2)
Trả lời:
Trong phân tử SO2, nguyên tử S còn góp chung 2 electron với 1 nguyên tử O và với nguyên tử O còn lại chỉ do nguyên tử S đóng góp 2 electron , liên kết cộng hóa trị với nguyên tử O đó với nguyên tử S gọi là liên kết cho - nhận.
Câu 5: Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO.
Trả lời:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử chlorine được biểu diễn trên cái orbital như sau:
- Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử chlorine là do sự xen phủ trục giữa hai AO p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử chlorine. Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử chlorine là liên kết σ.
Câu 6: Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết π? Cho ví dụ.
Trả lời:
Khi các nguyên tử liên kết với nhau, các AO phải được sắp xếp ở vị trí phù hợp. Chẳng hạn khi hình thành phân tử giữa hai nguyên tử, vị trí của các AO như sau:
- Hai AO pz nằm dọc trên cùng một trục nên chỉ có thể xen phủ trục với nhau ⇒ Chỉ tạo thành liên kết σ.
- Hai AO px hoặc hai AO py là song song nên chỉ có thể xen phủ bên với nhau ⇒ Tạo thành liên kết π.
Câu 7: Cho biết số liên kết σ và liên kết π trong phân tử acetylene (C2H2)
Trả lời:
Phân tử acetylene (C2H2) có số liên kết π là 2, số liên kết σ là 3
Câu 8: Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:
Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI
Trả lời:
HI, HBr, HCl, HF