Đáp án Hóa học 10 chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa - khử (P1)

File đáp án Hóa học 10 chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa - khử (P1) . Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

BÀI 12: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG

1. SỐ OXI HÓA

Câu 1: Quan sát hình 12.1 hãy viết quá trình nhường và nhận electron trong phản ứng giữa magnesium và oxygen

Trả lời:

Magnesium nhường 2 electron và oxygen nhận 2 electron.

 

Câu 2: Quan sát hình 12.2 a hydrogen cháy trong chlorine với ngọn lửa sáng, tạo hợp chất hydrogen chloride (HCl). Nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl (Hình 12.2b), hãy xác định điện tích của các nguyên tử trong phân tử HCl

Trả lời:

Nguyên tử H mang điện tích dương, nguyên tử Cl mang điện tích âm

 

Câu 3: Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M trong  hình sau:

Trả lời:

  • Kí hiệu số oxi hóa có dấu + trước giá trị n
  • Kí hiệu điện tích ion có giá trị n trước dấu +

 

Câu 4: Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất. Giải thích

Trả lời:

Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất lần lượt là +1, +2, +3

 

Câu hỏi: Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và ion sau: Zn, H2, Cl-, O2-, S2-, HSO4-, Na2S2O3, KNO3

Trả lời:

Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và ion:

  • Zn có số oxi hóa là 0
  • H2 có số oxi hóa là 0
  • Cl- có số oxi hóa là -1
  • O2- có số oxi hóa là -2
  • S2- có số oxi hóa là -2

HSO4-: H+ có số oxi hóa là +1, S6+ có số oxi hóa là +6, O2- có số oxi hóa là -2

Na2S2O3: Na+ có số oxi hóa là +1, S4+ có số oxi hóa là +4, O2- có số oxi hóa là -2

KNO3: K+ có số oxi hóa là +1, N5+ có số oxi hóa là +5, O2- có số oxi hóa là -2

 

Câu hỏi: Magnetite là khoáng vật sắt từ có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép với công thức hóa học là Fe3O4. Hãy xác định số oxi hóa của nguyên tử Fe trong hợp chất trên.

Trả lời:

Số oxi hóa của nguyên tử Fe trong hợp chất trên là +8/3

2. PHẢN ỨNG OXI HÓA- KHỬ

Câu 5: Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong chất oxi hóa và chất khử trước và sau phản ứng

Trả lời:

  • Nguyên tử trong chất oxi hóa có số oxi hóa giảm, vì chất oxi hóa nhận thêm electron
  • Nguyên tử trong chất khử có số oxi hóa tăng, vì chất khử nhường electron.

 

Câu hỏi: Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau:

Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vì sao? Hãy xác định quá trình oxi hóa và quá trình khử của các phản ứng đó

Trả lời:

Phản ứng (1) và (2) là phản ứng oxi hóa khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trước và sau phản ứng.

Phản ứng (3) không phải là phản ứng oxi hóa khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử nào trước và sau phản ứng.

 

Câu hỏi: Hãy nêu 3 ví dụ về phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử và 3 ví dụ về phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên 

Trả lời:

  • CaCO3(to)---> CaO + CO2
  • 2Al(OH)3(to)---> Al2O3 + 3H2O
  • 2NaHCO3(to)---> Na2CO3 + CO2 + H2O

 

Câu 6: Làm thế nào để biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa khử

Trả lời:

Để biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa khử ta kiểm tra sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử trong phản ứng.

3. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ

Câu hỏi: Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.

KMnO4 + HCl ---> KCl + MnCl2 + Cl↑ + H2O (1)

NH3 + Br2 ---> N2 + HBr (2)

NH3 + CuO (to)---> Cu + N2 + H2O (3)

FeS2 + O2 (to)---> Fe2O3 + SO2 (4)

KClO3 (to, MnO2)---> KCl + O2↑ (5)

Trả lời:

2KMnO4 + 16HCl ---> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl↑ + 8H2O (1)

Chất khử: Cl-

Chất oxi hóa: Mn+7

2NH3 + 3Br2 ---> N2 + 3HBr (2)

Chất khử: Cl-

Chất oxi hóa: Mn+7

2NH3 + 3CuO (to)---> 3Cu + N2 + 3H2O (3)

Chất khử: N-3

Chất oxi hóa: Cu+2

4FeS2 + 11O2 (to)---> 2Fe2O3 + 8SO2 (4)

Chất khử: Fe+2

Chất oxi hóa: O

2KClO3 (to, MnO2)---> 2KCl + 3O2↑ (5)

Chất khử: O-2

Chất oxi hóa: Cl+7

=> Giáo án hóa học 10 chân trời bài 12. Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án hóa học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay