Đáp án Hóa học 10 chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng hóa học
File đáp án Hóa học 10 chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng hóa học . Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 14: TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
Câu 1: Quan sát hình 14.1 cho biết liên kết hóa học nào bị phá vỡ, liên kết hóa học nào được hình thành khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thế khí)?
Trả lời:
Liên kết cộng hóa trị bị phá vỡ, liên kết hydrogen được hình thành khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thế khí)
Câu 2: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết. Xác định số lượng và loại liên kết. Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, CH3Cl, NH3, CO2
Trả lời:
- CH4: có 4 liên kết C-H
- CH3Cl : có 3 liên kết C-H, 1 liên kết C-Cl
- NH3: có 3 liên kết N-H
- CO2: có 2 liên kết C-O
Câu 3: Dựa vào năng lượng liên lết ở bảng 14.2, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích vì sao nitrogen ( N=N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide (N=O)
N2 (g) + O2 (g) (t 0 , tia lửa điện)------> 2NO (g)
Trả lời:
Nitrogen ( NN) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide (N=O) vì năng lượng liên kết N≡N và O=O có giá trị rất lớn.
Câu hỏi bổ sung: Xác định của phản ứng sau dựa vào giá trị Eb, ở bảng 14.2: CH4 (g) + Cl2 (g) (askt) ------> CH3Cl (g) + HCl
Hãy cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
Trả lời:
Xác định của phản ứng sau dựa vào giá trị Eb, ở bảng 14.1:
CH4 (g) + Cl2 (g) (askt) ------> CH3Cl (g) + HCl
Tổng năng lượng thu vào để phá vỡ các liên kết:
4 x Eb(C-H) + Eb(Cl-Cl) = 1895 kJ
Tổng năng lượng tỏa ra khi hình thành các sản phẩm:
(3Eb(C-H) + Eb(C-Cl)) + Eb(H-Cl) = 2005 kJ
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng:
= 1895 - 2005 = -110 kJ
Do = -110 kJ < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt
Câu hỏi: Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:
2H2 (g) + O2 (g) (t 0) -------> 2H2O (1)
C7H16 (g) + 10O2 (g) (t 0) -------> 7CO2 (g) + 8H2O (g) (2)
So sánh kết quả thu được từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho biết tên lửa (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H)
Trả lời:
2H2 (g) + O2 (g) (t 0) -------> 2H2O (1)
C7H16 (g) + 10O2 (g) (t 0) -------> 7CO2 (g) + 8H2O (g) (2)
= 6 × 347 + 16 × 413 + 10 × 498 - 14 × 745 - 16 × 467 = -4232 kJ
C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho biết tên lửa vì nó tỏa nhiều nhiệt hơn.
Câu hỏi: Tính của hai phản ứng sau:
3O2 (g) ---> 2O3 (g) (1)
2O3 (g) ---> 3 O2 (g) (2)
Liên kết giữa giá trị với độ bền của O3, O2 và giải thích biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O
Trả lời:
Tính của hai phản ứng:
3O2 (g) ---> 2O3 (g) (1)
= 3Eb(O=O) - 2[Eb(O-O) + Eb(O=O)] = 3 x 498 - 2 x (498 + 204) = 90 kJ
2O3 (g) ---> 3O2 (g) (2)
= 2[Eb(O-O) + Eb(O=O)] - 3Eb(O=O) = 2 x (498 + 204) - 3 x 498 = -90 kJ
Phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O=O là do có liên kết cộng hóa trị khi 2 nguyên tử O góp chung 2 electron và 1 liên kết đơn O-O được hình thành khi 1 nguyên tử O liên kết với nguyên tử O còn lại bằng liên kết cho - nhận
2. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO ENTHALPY TẠO THÀNH
Câu hỏi: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy trinitroglycerin ( C3H5O3 (NO2)3) theo phương trình sau (biết nhiệt tạo thành của nitroglycerin là -370,15 kJ/ mol)
4 C3H5O3(NO2)3 (s)-------> 6 N2 (g) + 12CO2 (g) + 10H2O + O2 (g)
Trả lời:
Vì quá trình này sản sinh ra sự biến thiên enthalpy, phản ứng tỏa lượng nhiệt lớn, gây nổ mạnh
Câu 4: Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong chương trình nhiệt hóa học không? Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện nào?
Trả lời:
- Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong chương trình nhiệt hóa học
- Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm, chất đầu của phản ứng.
BÀI TẬP
Câu 1: Tính của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ bảng 14.1):
- a) N2H4(g) ---> N2(g) + 2H2(g)
- b) 4HCl(g) + O2(g) (to)---> 2Cl2(g) + 2H2O(g)
Trả lời:
Tính của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ bảng 14.1):
- a) N2H4(g) ---> N2(g) + 2H2(g)
= 4 x 391 + 418 - 945 - 2 x 432 = 173 kJ
- b) 4HCl(g) + O2(g) (to)---> 2Cl2(g) + 2H2O(g)
= 4 x 427 + 498 - 2 x 243 - 2 x 2 x 467 = -148 kJ
Câu 2: Dựa vào bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene C6H6(l) trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l). So sánh lượng nhiệt sinh ra khi đốt hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0g benzene C6H6(l)
Trả lời:
2C6H6 + 15O2 ---> 12CO2 + 6H2O
= 12 x (CO2(g)) + 6 x (H2O(l)) - 2 x (C6H6(l))
= -6535,04
C3H8 + 5O2 ---> 3CO2 + 4H2O
= 3 x (CO2) + 4 x (H2O) - C3H8)
= -2218,86
Lượng lượng nhiệt sinh ra khi đốt hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) ít hơn lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0g benzene C6H6(l)
Câu 3: Dựa vào enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm:
2Al(s) + Fe2O3(s) (to)---> 2Fe(s) + Al2O3(s)
Từ kết quả tính được ở trên, hãy rút ra ý nghĩa của dấu và giá trị ∆rHo298 đối với phản ứng.
Trả lời:
< 0 thì phản ứng thu nhiệt.
> 0 thì phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
SO2(g) + 12O2 (to, V2O5)---> SO3(g); = -98,5kJ
- a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6g SO2 thành SO3
- b) Giá trị của phản ứnglà bao nhiêu?
Trả lời:
- a) 74,6g SO2 tương ứng với mol SO2
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol SO2(g) sinh ra 98,5 kJ nhiệt lượng
⇒ Đốt cháy hoàn toàn mol SO2(g) sinh ra 98,5. = 114,81 kJ nhiệt lượng
- b) Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 1 mol SO2thành 1 mol SO3là 98,5 kJ
⇒ Lượng nhiệt cần cung cấp để phân hủy 1 mol SO3 cũng là 98,5 kJ
⇒ Giá trị của phản ứng là +98,5 kJ.
Câu 5: Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hóa học sau:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) = -483,64 kJ
- a) Nước hay hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn? Giải thích.
- b) Vẽ sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen.
Trả lời:
- a) = Σ(sp) - Σ (cđ) < 0
⇔ Σ (sp) < Σ (cđ)
Vậy hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn nước.
- b) Sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen.
Câu 6: Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g):
C3H8(g) + 5O2(g) (t°)→ 3CO2(g) + 4H2O(g)
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành của hợp chất (Bảng 13.1) và dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1). So sánh hai giá trị đó và rút ra kết luận.
Trả lời: